CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

THÔNGTƯ LIÊN TỊCH

QUYĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trườngnăm 2014;

Căn cứ Nghị định số38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy địnhvề quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaBộ Tài nguyên và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định về quản lý chất thảiy tế,

Chương I

QUYĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điềuchỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết Khoản6, Khoản 7 Điều 49 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.

Đang xem: Thông tư quy định về quản lý chất thải y tế

2. Thông tư này không điều chỉnh về quảnlý chất thải phát sinh từ hoạt động mai táng, hỏa táng và chất thải phóng xạphát sinh từ hoạt động y tế. Việc quản lý chất thải phát sinh từ hoạt động mai táng,hỏa táng thực hiện theo quy định về hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai tángvà hỏa táng. Việc quản lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế thựchiện theo quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụngvà bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế.

Điều 2. Đối tượng ápdụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến chất thảiy tế trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây đượchiểu như sau:

1. Chất thải y tế là chất thải phátsinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguyhại, chất thải y tế thông thường và nước thải y tế.

2. Chất thải y tế nguy hại là chất thảiy tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thảinguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.

3. Quản lý chất thải y tế là quátrình giảm thiểu, phân định,phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải y tế và giám sátquá trình thực hiện.

4. Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạtđộng làm hạn chế tối đa sự phát thải chất thải y tế.

5. Thu gom chất thải y tế là quá trìnhtập hợp chất thải y tế từ nơi phát sinh và vận chuyển về khu vực lưu giữ, xử lý chấtthải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.

6. Vận chuyển chất thải y tế là quátrình chuyên chở chất thải y tế từ nơi lưu giữ chất thải trong cơ sởy tế đến nơi lưu giữ, xử lý chất thải của cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơsở y tế, cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung hoặc cơ sở xử lý chất thảinguy hại tập trung có hạng mục xử lý chất thải y tế.

7. Cơ sở y tế bao gồm: cơ sở khám bệnh,chữa bệnh (trừ phòng khám bác sĩ gia đình; phòng chẩn trị y học cổtruyền; cơ sở dịch vụ đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; chăm sóc sức khỏe tạinhà; cơ sở dịch vụ hỗ trợ vận chuyểnngười bệnh trong nước và ra nước ngoài; cơ sở dịch vụ kính thuốc; cơ sở dịch vụlàm răng giả; bệnh xá; y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức); cơ sở y tế dự phòng; cơsở đào tạo và cơ sở nghiên cứu có thực hiện các xét nghiệm về y học.

Chương II

QUẢNLÝ CHẤT THẢI Y TẾ

Mục 1: PHÂN ĐỊNH,PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ, GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI VÀ CHẤTTHẢI Y TẾ THÔNG THƯỜNG

Điều 4. Phân định chấtthải y tế

1. Chất thải lây nhiễm bao gồm:

a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn là chấtthải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm;bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡidao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác;

b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọnbao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chấtthải phát sinh từ buồng bệnh cách ly;

c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm caobao gồm: Mẫu bệnh phẩm,dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từcác phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị địnhsố 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tạiphòng xét nghiệm;

d) Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộphận cơ thể người thảibỏ và xác động vật thí nghiệm.

2. Chất thải nguy hại không lây nhiễmbao gồm:

a) Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặccó các thành phần nguy hại;

b) Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gâyđộc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;

c) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sửdụng thải bỏ có chứa thủyngân và các kim loại nặng;

d) Chất hàn răng amalgam thảibỏ;

đ) Chất thải nguy hại khác theo quy địnhtại Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tàinguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là Thông tưsố 36/2015/TT-BTNMT).

3. Chất thải y tế thông thường bao gồm:

a) Chất thải rắn sinh hoạt phát sinhtrong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế;

b) Chất thải rắn thông thường phátsinh từ cơ sở y tế không thuộc Danh mục chất thải y tế nguy hại hoặc thuộc Danh mụcchất thải y tế nguy hại quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này nhưng có yếu tốnguy hại dưới ngưỡng chất thảinguy hại;

c) Sản phẩm thải lỏng khôngnguy hại.

4. Danh mục và mã chất thải y tế nguyhại bao gồm:

a) Danh mục và mã chất thải nguy hạiquy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT được quyđịnh cụ thể cho chất thải y tế nguy hại tại Phụ lục số 01 (A) ban hành kèm theoThông tư này;

b) Danh mục chất thải y tế thông thườngđược phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 (B) banhành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Bao bì, dụngcụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế

1. Bao bì (túi), dụng cụ (thùng, hộp,can), thiết bị lưu chứa chất thải y tế thực hiện theo quy định tại các Khoản 2,3, 4, 5, 6 và Khoản 7 Điều này. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phảicó biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.Cơ sở y tế không phải thực hiện các quy định có liên quan về bao bì, dụng cụ,thiết bị lưu chứa quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số36/2015/TT-BTNMT.

2. Bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải,có khả năng chốngthấm và có kích thước phù hợp với lượng chất thải lưu chứa.

3. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiếtbị lưu chứa chất thải y tế quy định như sau:

a) Màu vàng đối với bao bì, dụng cụ,thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm;

b) Màu đen đối với bao bì, dụng cụ,thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm;

c) Màu xanh đối với bao bì, dụng cụ,thiết bị lưu chứa chất thải y tế thông thường;

d) Màu trắng đối vớibao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải tái chế.

4. Bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tếsử dụng phương pháp đốt không làm bằng nhựa PVC.

5. Thùng, hộp đựng chất thải có nắp đóng,mở thuận tiện trong quá trình sử dụng.

6. Ngoài các quy định tại Khoản 1, 2,3,4và Khoản 5 Điều này, thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải có thành,đáy cứng không bị xuyên thủng.

7. Thùng, hộp đựng chất thải có thể tái sử dụngtheo đúng mục đích lưu chứa sau khi đã được làm sạch và để khô.

Điều 6. Phân loại chấtthải y tế

1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:

a) Chất thải y tế nguy hại và chất thảiy tế thông thường phải phân loại để quản lý ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểmphát sinh;

b) Từng loại chất thải y tế phải phânloại riêng vào trong bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải theo quy địnhtại Điều 5 Thông tưnày. Trường hợp các chất thải y tế nguy hại không có khả năng phản ứng, tươngtác với nhau và áp dụng cùng một phương pháp xử lý có thể được phân loạichung vào cùng một bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa;

c) Khi chất thải lây nhiễm để lẫn vớichất thải khác hoặc ngược lại thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ vàxử lý như chất thải lây nhiễm.

2. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loạichất thải:

a) Mỗi khoa, phòng, bộ phận phải bố trí vịtrí để đặt các bao bì,dụng cụphânloại chất thải y tế;

b) Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loạichất thải y tế phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom chất thải.

3. Phân loại chất thải y tế:

a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Đựngtrong thùng hoặc hộp có màu vàng;

b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn:Đựng trong túihoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;

c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao:Đựng trong túihoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;

d) Chất thải giải phẫu: Đựng trong2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng;

đ) Chất thải nguy hại khônglây nhiễm dạng rắn: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu đen;

e) Chất thải nguy hại khônglây nhiễm dạng lỏng: Đựng trong cácdụng cụ có nắp đậy kín;

g) Chất thải y tế thông thường khôngphục vụ mục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màuxanh;

h) Chất thải y tế thông thường phục vụmục đích tái chế: Đựng trong túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu trắng.

Điều 7. Thu gom chấtthải y tế

1. Thu gom chất thải lây nhiễm:

a) Chất thải lây nhiễm phải thu gomriêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế;

b) Trong quá trình thu gom, túi đựngchất thải phải buộc kín, thùng đựng chất thải phải có nắp đậy kín, bảo đảmkhông bị rơi, rò rỉ chất thảitrong quá trình thu gom;

c) Cơ sở y tế quy định tuyến đường vàthời điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởngđến khu vực chăm sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế;

d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm caophải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ, xử lý chất thải trong khuôn viên cơ sởy tế;

đ) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễmtừ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất 01 (một) lần/ngày;

e) Đối với các cơ sở y tế có lượng chấtthải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễmsắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế hoặcđưa đi xử lý, tiêuhủytối thiểu là 01 (một)lần/tháng.

2. Thu gom chất thải nguy hại khônglây nhiễm:

a) Chất thải nguy hại không lây nhiễmđược thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở ytế;

b) Thu gom chất hàn răng amalgam thảivà thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đãqua sử dụng có chứa thủy ngân: Chấtthải có chứa thủy ngân đượcthu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp và bảođảm không bị rò rỉ hay phát tán hơi thủy ngân ra môi trường.

3. Thu gom chất thải y tế thông thường:Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải y tế thôngthường không phục vụ mục đích tái chế được thu gom riêng.

Điều 8. Lưu giữ chấtthải y tế

1. Cơ sở y tế bố trí khu vực lưu giữchất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thảiy tế nguy hại cho cụm cơ sở y tế và bệnh viện phải có khu vực lưu giữ chất thảiy tế nguy hại đáp ứng các yêu cầukỹ thuật theoquy định tại Phụ lục số 03 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cơ sở y tế không thuộc đối tượng quy địnhtại Điểm a Khoản này phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại đáp ứngcác yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục số 03 (B) ban hành kèm theoThông tư này.

2. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thảiy tế nguy hại tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế thực hiện thống nhấttheo quy định của Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Có thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịchthải trong quá trình lưu giữ chất thải;

b) Có biểu tượng loại chất thảilưu giữ theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thảilây nhiễm phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật;

d) Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chấtthải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và cókhả năng chống được sự ănmòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn. Trường hợp lưu chứa hóa chất thải ởdạng lỏng phải có nắp đậy kín để chống bay hơi và tràn đổ chất thải.

3. Chất thải y tế nguy hại và chất thảiy tế thông thường phải lưu giữ riêng tại khu vực lưu giữ chất thải trong khuônviên cơ sở y tế.

4. Chất thải lây nhiễm và chất thải nguyhại không lây nhiễm phải lưu giữ riêng trừ trường hợp các loại chấtthải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý.

5. Chất thải y tế thông thường phục vụmục đích tái chế và chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chếđược lưu giữ riêng.

6. Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:

a) Đối với chất thải lây nhiễm phátsinh tại cơ sở y tế, thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm tại cơ sở y tế khôngquá 02 ngày trong điều kiện bình thường. Trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễmtrong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa là 07 ngày. Đốivới cơ sở y tế có lượngchất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời gian lưu giữ không quá 03ngày trong điều kiện bình thường và phải được lưu giữ trong các bao bì được buộckín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín;

b) Đối với chất thải lây nhiễm được vậnchuyển từ cơ sở ytế khác về để xử lý theomô hình cụm hoặc mô hình tập trung, phải ưu tiên xử lý trong ngày. Trường hợpchưa xử lý ngay trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưugiữtốiđa không quá 02 ngày.

7. Cơ sở y tế thực hiện các quy địnhcó liên quan đến lưu giữ, khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại theo quy địnhtại Thông tư này và không phải thực hiện các quy định tại Khoản 2 Điều7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

Điều 9. Giảm thiểu chấtthải y tế

Cơ sở y tế phải thực hiện các biệnpháp giảm thiểu phát sinh chất thải y tế theo thứ tự ưu tiênsau:

1. Lắp đặt, sử dụng các thiết bị, dụngcụ, thuốc, hóa chất và các nguyên vật liệu phùhợp, bảo đảm hạn chế phát sinh chất thải y tế.

2. Đổi mới thiết bị, quy trình tronghoạt động y tế nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải y tế.

3. Quản lý và sử dụng vật tư hợp lý vàhiệu quả.

Điều 10. Quản lý chấtthải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế

1. Chỉ được phép tái chế chất thải y tếthông thường và chất thảiquy định tại Khoản 3 Điều này.

2. Không được sử dụng vật liệu tái chếtừ chất thải y tế để sản xuất các đồ dùng, bao gói sử dụng trong lĩnh vực thựcphẩm.

3. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạtquy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải y tế thôngthường.

4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản2 Điều này, khi chuyển giao chấtthải quy định tại Khoản 3 Điều này để phục vụ mục đích tái chế, cơ sở y tế phảithực hiện các quy định sau:

a) Bao bì lưu chứa chất thải phải đượcbuộc kín và có biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02 banhành kèm theo Thông tư này;

b) Ghi đầy đủ thông tinvào Sổ bàn giao chấtthải phục vụ mục đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèmtheo Thông tư này.

Mục 2: VẬN CHUYỂN VÀXỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ

Điều 11. Vận chuyểnchất thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế

1. Việc vận chuyển chất thải y tế nguyhại từ các cơ sở y tế trong cụm đến cơ sở xử lý cho cụm phải thực hiện bằng các hìnhthức sau:

a) Cơ sở y tế trong cụm thuê đơn vịbên ngoài có giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép hành nghề quảnlý chất thải nguy hại để thực hiện vậnchuyển chất thải của cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm. Đối với chủ xử lý chấtthải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại tham gia vận chuyển chất thải y tế trong cụmnhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấpphải báo cáo cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;

b) Cơ sở y tế trong cụm tự vận chuyểnhoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này để vậnchuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm phải đáp ứngcác quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệttại kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.

2. Phương tiện vận chuyển: Cơ sở y tế,đơn vị được thuê vận chuyển chất thải ytế nguy hại sử dụng xethùng kín hoặc xe bảo ôn chuyên dụng để vận chuyển hoặc sử dụng các loạiphương tiện vận chuyển khác để vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ cơ sở y tếđến cơ sở xử lý cho cụm nhưng phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4 Điềunày.

3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thảiy tế nguy hại trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng,chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi trọng lượng chất thải, bảo đảm an toàntrong quá trình vận chuyển;

b) Có biểu tượng về loại chất thải lưu chứa theo quy địnhtại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này với kích thước phù hợp, được in rõràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu trên thiết bị lưu chứa chất thải;

c) Được lắp cố định hoặc có thể tháo rờitrên phương tiện vận chuyển và bảo đảmkhông bị rơi, đổtrong quá trình vận chuyển chất thải.

4. Chất thải lây nhiễm trước khi vậnchuyển phải đượcđóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc pháttán chất thải trên đường vận chuyển.

5. Trong quá trình vận chuyển chất thảiy tế từ cơ sở y tế về cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm, khi xảy ra tràn đổ,cháy, nổ chất thải ytế hoặc các sự cố khác phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sựcố môi trường theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Vận chuyểnchất thải y tế để xử lý theo mô hình tập trung

1. Vận chuyển chất thải nguy hại khônglây nhiễm: thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số36/2015/TT-BTNMT.

2. Vận chuyển chất thải lây nhiễm: thựchiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Chất thải lây nhiễm trước khi vậnchuyển phải được đóng gói trong các bao bì, dụng cụ kín, bảo đảm không bục, vỡhoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển;

b) Thùng của phương tiện chuyên dụng đểvận chuyển chất thải lây nhiễm là loại thùng kín hoặc thùng được bảo ôn;

c) Đối với các khu vực không sử dụngđược phương tiện vận chuyển chuyên dụng để vận chuyển chất thải y tế nguy hại,được sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác nhưng phải đáp ứng các quy địnhtại Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Thông tư này và được ghi trong giấy phép xử lý chất thảinguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số36/2015/TT-BTNMT .

3. Vận chuyển chất thải y tế thông thườngthực hiện theo quy định pháp luật về quản lý chất thải thông thường.

Điều 13. Xử lý chấtthải y tế nguy hại

1. Chất thải y tế nguy hại phải được xửlý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

2. Ưu tiên lựa chọn các công nghệ không đốt, thânthiện với môi trường và bảo đảm xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềmôi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

3. Hình thức xử lý chất thải y tế nguyhại theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Xử lý tại cơ sở xử lý chất thảiy tế nguy hại tập trung hoặc tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có hạng mụcxử lý chất thải y tế;

b) Xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụmcơ sở y tế (chất thải y tế của một cụm cơ sở y tế được thu gom và xử lý chung tạihệ thống, thiết bị xử lý của một cơ sở trong cụm);

c) Tự xử lý tại công trình xử lýchất thải y tế nguy hại trong khuôn viên cơ sở y tế.

4. Hình thức xử lý chất thải y tế nguyhại theo mô hình cụm cơ sở y tế phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trongkế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh bảođảm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật về bảovệ môi trường.

Điều 14. Quản lý nướcthải y tế

1. Nước thải y tế phải quản lý, xửlý theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường,đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được cơquan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận.

2. Sản phẩm thải lỏng được thảicùng nước thải thì gọi chung là nước thải y tế.

Điều 15. Quản lý và vậnhành thiết bị xử lý chất thải y tế

1. Thiết bị xử lý chất thải y tếphải được vậnhành thường xuyên.

2. Thiết bị xử lý chất thải y tếphải được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn của nhà sảnxuất và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ nhật ký vận hành thiết bị, hệ thống xử lýchất thải y tế theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III

CHẾĐỘ BÁO CÁO VÀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ

Điều 16. Chế độ báocáo

1. Tần suất báo cáo: Báo cáo kếtquả quản lý chất thải y tế được lập 01 lần/năm, tính từ 01 tháng 01 đến hết 31tháng 12.

2. Hình thức báo cáo: Báo cáo kếtquả quản lý chất thải y tế được gửi về cơ quan nhận báo cáo bằng văn bản giấyhoặc bản điện tử hoặc phần mềm báo cáo.

3. Nội dung và trình tự báo cáo:

a) Cơ sở y tế báo cáo kết quả quảnlý chất thải y tế của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (A) ban hànhkèm theo Thông tư này và gửi về Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường địa phươngtrước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo và không phải thực hiện báo cáo quảnlý chất thải nguy hại theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT;

b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo kếtquả quản lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (B)ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tếtrước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo;

c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổnghợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả chất thải y tế) theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.

Điều 17. Hồ sơ quảnlý chất thải y tế

1. Hồ sơ liên quan đến các thủ tụcmôi trường bao gồm một hoặc một số văn bản, tài liệu sau đây:

a) Quyết định phê duyệt báo cáođánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Giấy xác nhận kếhoạch bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận kèm theo kế hoạchbảo vệ môi trường;

c) Giấy xác nhậnhoàn thành côngtrình bảo vệ môi trường kèm theo báo cáo hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;

d) Giấy xác nhận cam kết bảo vệmôi trường kèm theo cam kết bảo vệ môi trường;

đ) Giấy xác nhận bản đăng kýđạt tiêu chuẩn môi trườngkèm theo bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;

e) Quyết định phê duyệt đề án bảovệ môi trường chi tiết kèm theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

g) Giấy xác nhận đề án bảo vệ môitrường đơn giản kèm theo đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

h) Báo cáo xả nước thải vào nguồnnước hoặc Đề án xả nướcthải vào nguồn nướckèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

i) Các văn bản, tài liệu khác về môi trườngtheo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Hồ sơ liên quan đến quản lý chấtthải y tế bao gồm:

a) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chấtthải nguy hại;

b) Sổ giao nhận chấtthải y tế nguy hại hoặc chứng từ chất thải nguy hại (trong trường hợp không thuộcKhoản 4 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT);

c) Sổ theo dõi chất thải y tế; sổtheo dõi và sổ bàn giao chất thải y tế lây nhiễm đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môitrường phục vụ mục đích tái chế; báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ,đột xuất;

d) Sổ nhật ký vận hành thiết bị,hệ thống xử lý chất thải y tế (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải y tế và cơsở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụm cơ sở y tế).

3. Báo cáo quan trắc, giám sát chấtlượng môi trường định kỳ.

4. Sổ giao nhận chất thải y tếnguy hại; chứng từ chất thải nguy hại; các biên bản thanh tra, kiểm tra và báocáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quancó thẩm quyền; sổ nhật ký vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, hệ thống xử lýchất thải y tế được lưu trữ với thời hạn 05 (năm) năm.

Xem thêm: Cách Điều Trị Bệnh Huyết Trắng Ở Phụ Nữ, Điều Trị Bệnh Huyết Trắng Đúng Cách

Chương IV

TRÁCHNHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Mục 1: TRÁCH NHIỆM CỦACƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Điều 18. Trách nhiệmBộ Y tế

1. Hướng dẫn Sở Y tế, các cơ sở ytế thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Phê duyệt chương trình, tài liệuđào tạo liên tục về quản lý chất thải y tế để áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

3. Chỉ đạo các trường đào tạo y lồngghép nội dung về quản lý chất thải y tế vào chương trình đào tạo chính quy củatrường.

4. Đào tạo, truyền thông, phổ biếnpháp luật về quản lý chất thải y tế cho Sở Y tế, các cơ sở y tế thuộc thẩm quyềnquản lý.

5. Kiểm tra việc thực hiện cácquy định của Thông tư này.

Điều 19. Trách nhiệmcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môitrường tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Phối hợp với Bộ Y tế tổ chứcphổ biến pháp luật bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế.

Điều 20. Trách nhiệmcủa Ủy ban nhân dân các cấp

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhândân cấp tỉnh:

a) Xem xét, phê duyệt kế hoạchthu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh bảođảm phù hợp với điều kiện địa phương và quy định của pháp luật về bảo vệ môitrường;

b) Bố trí kinh phí đầu tư và vậnhành công trình xử lý chất thải y tế trên địa bàn quản lý theo quy định củapháp luật;

c) Chủ trì, phối hợp với BộY tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tếtrên địa bàn tỉnh về việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhândân quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tàinguyên và Môi trường tổ chức thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chấtthải y tế nguy hại trên địa bàn quản lý;

b) Tổ chức truyền thông, phổ biếnpháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liênquan trên địa bàn quản lý;

c) Phối hợp với các đơn vị liênquan trong hoạt động kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý vềviệc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhândân xã, phường, thị trấn:

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấncó trách nhiệm thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện Thông tư nàyvà các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với cơ sở y tế theo quy địnhcủa pháp luật.

Điều 21. Trách nhiệmcủa Sở Y tế

1. Hướng dẫn các cơ sở y tế trênđịa bàn tỉnh thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tàinguyên và Môi trường kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh về việcthực hiện các quy định tại Thông tư này.

3. Phối hợp với Sở Tàinguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển,xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.

4. Đầu mối tổ chức đào tạo, truyềnthông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địabàn tỉnh.

5. Báo cáo kết quả quản lý chấtthải y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Điều 22. Trách nhiệmcủa Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, phối hợp vớiSở Y tế xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hạitrên địa bàn tỉnh và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung kế hoạchthu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh thực hiệntheo quy định tại Khoản 3 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT được quy địnhchi tiết tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổng hợp, báo cáo quản lý chấtthải nguy hại theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số36/2015/TT-BTNMT.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tếkiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế, các cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hạitrên địa bàn tỉnh về việcthực hiện các quy định tại Thông tư này.

4. Phối hợp với SởY tế tổ chức đào tạo, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thảiy tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.

Mục 2: TRÁCH NHIỆM CỦACƠ SỞ Y TẾ

Điều 23. Trách nhiệmcủa người đứng đầu cơ sở y tế

1. Thực hiện quản lý chất thải ytế theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật liên quan khác.

2. Phân công 01 lãnh đạo phụtrách về công tác quản lý chất thải y tế và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyêntrách về công tác quản lý chất thải y tế của cơ sở.

3. Lập và ghi đầy đủ thông tinvào Sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục số 08 banhành kèm theo Thông tư này (trừ trường hợp cơ sở y tế tự thực hiện xử lý chấtthải y tế).

4. Khi chuyển giao chất thải y tếnguy hại không phải thực hiệntrách nhiệm sử dụng chứng từ chất thải nguy hại mỗi lần chuyển giao chấtthải nguy hại theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số36/2015/TT-BTNMT nhưng phải thực hiện các trách nhiệm sau đây:

a) Đối với cơ sở y tế thuê đơn vịcó giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc giấy phép hành nghềquản lý chất thải nguy hại để xử lý chất thải, định kỳ hàng tháng xuất 01 bộ chứng từchất thải nguy hại cho lượng chất thải y tế nguy hại đã chuyển giao trongtháng theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ;

b) Đối với cơ sở xử lý chất thảiy tế theo mô hình cụm, sử dụng Sổ giao nhận chất chải y tế nguy hại thay thế chứngtừ chất thải y tế nguy hại.

5. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợpđồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thảiy tế.

6. Tổ chức truyền thông, phổ biếnpháp luật về quản lý chất thải y tế cho tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng vàcác đối tượng liên quan.

7. Hằng năm, tổ chức đào tạo vềquản lý chất thải y tế cho công chức, viên chức, người lao động của đơn vị vàcác đối tượng có liên quan.

8. Báo cáo kết quả quản lý chấtthải y tế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Điều 24. Trách nhiệmcủa người đứng đầu cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụmcơ sở y tế

Ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 23Thông tư này, người đứng đầu cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hạicho cụm cơ sở y tế phải thực hiện các yêu cầu sau đây:

1. Thực hiện thu gom, vận chuyển,xử lý chất thải y tế nguy hại theo nội dung trong kế hoạch thu gom, vận chuyểnvà xử lý chất thải y tế nguy hại được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật vềphương tiện vận chuyển và thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện vận chuyểntheo quy định tại Điều 11 Thông tư này khi thực hiện thu gom, vận chuyển chấtthải y tế từ các cơ sở y tế trong cụm về xử lý.

Chương V

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Tổ chức thựchiện

1. Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế),Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốcviệc thực hiện Thông tư này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; người đứng đầu cơ sở ytế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thôngtư này.

Điều 26. Điều khoảntham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếutrong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiệntheo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Điều 27. Hiệu lực thihành

1. Thông tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.

2. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thảiy tế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện Thông tưnày, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịpthời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) và Bộ Tài nguyên và Môitrường (Tổng cục Môi trường) để xem xét, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Nguyễn Minh Quang

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Nguyễn Thị Kim Tiến

Nơi nhận: – Ban Bí thư TW Đảng; – Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); – Cổng TTĐT Bộ Y tế, Bộ TN&MT; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Bộ TN&MT; – Lưu: Bộ Y tế (VT, PC, MT); Bộ TN&MT (VT, PC, TCMT).

PHỤLỤC SỐ 01

A. Danh mục và mã chất thải y tếnguy hại

1. Danh mục vàmã chất thải lây nhiễm

Chất thải lây nhiễm là chất thải có chứahoặc nghi ngờ chứa tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, vi rút, ký sinhtrùng, nấm) với mật độ hoặc số lượng đủ để gây bệnh cho conngười. Danh mục và mã chất thải lây nhiễmquy định tại bảng dưới đây:

CTNH

Tên chất thải

Tính chất nguy hại chính

Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

Ngưỡng CTNH

13 01 01

Chất thải lây nhiễm, gồm:

Rắn

Chất thải lây nhiễm sắc nhọn

SN, LN

Rắn

**

Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn

LN

Rắn/lỏng

**

Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao

LN

Rắn,lỏng

**

Chất thải giải phẫu

LN

Rắn

**

2. Danh mục và mã chấtthải nguy hạikhông lây nhiễm

CTNH

Tên chất thải

Tính chất nguy hại chính

Trạng thái (thể) tồn tại thông thường

Ngưỡng CTNH

13 01 02

Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

Đ, ĐS

Rắn/Lỏng

*

13 01 03

Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất

Đ

Rắn/lỏng

**

13 01 04

Chất hàn răng amalgam thải bỏ

Đ

Rắn

**

13 03 02

Các thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng

Đ, ĐS

Rắn

**

Chất thải nguy hại khác, gồm:

16 01 06

Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ

Đ, ĐS

Rắn

**

16 01 08

Các loại dầu mỡ thải

Đ, ĐS, C

Rắn/Lỏng

**

16 01 12

Pin, ắc quy thải bỏ

Đ, ĐS, AM

Rắn

**

16 01 13

Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện (khác với các loại nêu tại mã 16 01 06, 16 01 12) có các linh kiện điện tử (trừ bản mạch điện tử không chứa các chi tiết có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại) thải bỏ

Đ, ĐS

Rắn

**

18 01 01

Bao bì mềm, giẻ lau thải (từ quá trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nhiễm dầu mỡ; chứa các hóa chất độc hại) thải bỏ.

Đ, ĐS

Rắn

*

18 01 04

Chất thải là vỏ chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất

Đ, ĐS

Rắn

*

18 02 01

Chất hấp thụ, vật liệu lọc thải bỏ từ quá trình xử lý khí thải

Đ, ĐS

Rắn

*

12 01 05

Tro thải từ lò đốt chất thải rắn y tế

Đ

Rắn

*

10 02 03

Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế

Đ, ĐS

Rắn

*

Chú thích: Đ: Độc

ĐS: Độc sinh học

C: Dễ cháy

AM: Ăn mòn

LN: Lây nhiễm

Ngưỡng “**”: luôn là chất thải y tế nguy hạitrong mọi trường hợp; Ngưỡng Nghi ngờ là chất thải y tế nguyhại và nếu không có thành phần nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT thì không phải phân tích và được quản lýnhư chất thải thông thường.

B. Danh mục chất thải y tế thông thường được phépthu gom phục vụ mục đích tái chế

TT

Loại chất thải

Yêu cầu

I

Chất thải là vật liệu giấy

1

Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy

Không chứa yếu tố lây nhiễm hoặc đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại

II

Chất thải là vật liệu nhựa

1

– Các chai nhựa đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất.

Không chứa yếu tố lây nhiễm

– Các chai, lon nước giải khát bằng nhựa và các đồ nhựa sử dụng trong sinh hoạt khác

Không thải ra từ các phòng điều trị cách ly

2

Các chai nhựa, dây truyền, bơm tiêm (không bao gồm đầu sắc nhọn)

Không chứa yếu tố lây nhiễm

III

Chất thải là vật liệu kim loại

1

Các chai, lon nước uống giải khát và các vật liệu kim loại khác

Không thải ra từ các phòng điều trị cách ly

IV

Cht thải là vật liệu thủy tinh

Các chai, lọ thủy tinh thải bỏ đã chứa đựng các loại thuốc, hóa chất

Chứa đựng các loại thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất

PHỤLỤC SỐ 02

*

CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT GÂY ĐỘC TẾ BÀO

*

CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT GÂY BỆNH

*

CẢNH BÁO CHUNG VỀ SỰ NGUY HIỂM CỦA CHẤT THẢI NGUY HẠI

*

BIỂU TƯỢNG CHẤT THẢI TÁI CHẾ

*

CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CÁC CHẤT ĐỘC HẠI

*

CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHỨA CHẤT ĂN MÒN

*

CẢNH BÁO VỀ CHẤT THẢI CÓ CHẤT DỄ CHÁY

Ghi chú: Trình bày, thiết kế vàmàu sắc của dấu hiệu cảnh báo chấtthải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 :1990.

PHỤLỤC SỐ 03

A. Đối vi các cơ sở ytế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế và bnh viện:

1. Có mái che cho khu vực lưu giữ;nền đảm bảo không bịngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bịchảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.

2. Có phân chia các ô hoặc có dụngcụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùngtính chất; từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trong khuvực lưu giữ phải có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thảiy tế nguy hại được lưu giữ theo Phụ lục số 02 của Thông tư này với kích thướcphù hợp, dễ nhận biết;

3. Có vật liệu hấp thụ (như cátkhô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chấtthải y tế nguy hại ở dạng lỏng.

4. Có thiết bị phòng cháy chữacháy theo hướng dẫn của cơ quan cóthẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.

5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chấtthải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.

B. Đối vi các cơ sở ytế khác

1. Có mái che cho khu vực lưu giữ;nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảytràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.

2. Phải bố trí vị trí phù hợp đểđặt các dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế.

3. Dụng cụ, thiết bị lưuchứa phải phù hợp với từng loại chất thải và lượng chất thải phát sinh trong cơ sở y tế. Cácchất thải khác nhaunhưngcùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bịlưu chứa.

4. Dụng cụ, thiết bị lưuchứa chất thải phải có nắp đậy kín, có biểu lượng loại chất thải lưu giữ theođúng quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chấtthải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.

PHỤLỤC SỐ 04

A. Mẫu sổ theo dõi chất thải ytế đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phục vụ tái chế

I. Bìa sổ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ —————-

SỔ THEO DÕI CHẤT THẢI LÂY NHIỄM ĐÃ XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ

II. Nội dung ghi trong sổ

Ngày tháng năm

Mẻ số

Giờ khử khuẩn

Chế độ khử khuẩn

Số lượng chất thải/mẻ (kg)

Cán bộ vận hành (Ký, ghi rõ họ tên)

Nhiệt độ (°C)

Thời gian (phút)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Cộng tháng

Ghi chú:

– Trường hợp cơ sở y tế áp dụngkhử khuẩn bằng hóa chất thì cột số (4) được thay bằng tên cột “Loại hóa chất vànồng độ của dung dịch khử khuẩn”;

– Trường hợp áp dụng cảhai phương pháp thì phải thể hiện đủ cả hai phương pháp trong bảng trên.

B.

*

Mu sổ bàn giaochất thải lây nhiễm đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phục vụ mục đíchtái chế

I. Bìa sổ

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ —————-

SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI LÂY NHIỄM ĐÃ XỬ LÝ ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ

Địa danh, tháng…… năm……

II. Nội dung ghi trong s

Ngày, tháng, năm bàn giao chất thải

Lượng chất thải bàn giao (kg)

Người giao (ký ghi rõ họ và tên)

Người nhận (ký ghi rõ họ và tên)

Đơn vị tính

Số lượng

Trọng lượng/túi hoặc hộp,…

Tổng cộng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Cộng

Ghi chú:

(2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặcthùng hoặc kiện.

PHỤLỤC SỐ 05

I. Nhật ký vận hành lò đốt

TT

Thi điểm bắt đầu (giờ/ngày/ tháng/năm)

Ghi chép về nhiệt độ và các bất thưng trong quá trình đốt

Thời điểm kết thúc (giờ/ngày/ tháng/năm)

ng chất thải đốt (kg)

Nhận xét về quá trình đốt và kết quả đốt

Người vận hành

1

Mẻ số…

2

Mẻ số…

Cộng ngày

II. Nhật ký vận hànhthiết bị xử lý chất thải y tế lây nhiễm bằng công nghệkhông đốt

Ngày tháng năm

Thông tin

Lượng chất thải xử lý (Kg)

Người vận hành

Theo từng loại chất thải

Tổng số

Chất thải có thể tái chế

Chất thải giải phẫu

Chất thải sắc nhọn

Chất thải lây nhiễm khác

Mẻ số…

Xem thêm: Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Biên Hòa, Giới Thiệu Về Trung Tâm

Mẻ số…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *