MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ Y TẾ ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 27/2014/TT-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2014

THÔNGTƯ

QUYĐỊNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ Y TẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH,HUYỆN VÀ XÃ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6năm 2003;

Căn cứ Nghịđịnh số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm2010 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơquan thuộc Chính phủ;

Căn cứ Nghịđịnh số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Y tế;

Căn cứ Quyếtđịnh số 43/2010/QĐ-TTg ngày 2 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quyđịnh Hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tỉnh, huyệnvà xã.

Đang xem: Thông tư 27/2014 bộ y tế

Điều 1. Hệ thống biểumẫu thống kê y tế

Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thốngbiểu mẫu thống kê y tế cho tuyến tỉnh, huyện và xã, bao gồm:

1. Sổ ghi chép hoạt động cung cấp dịchvụ y tế và quản lý sức khỏe của cơ sở y tế xã, phường, thị trấn gồm: 12 mẫu sổvà 01 phiếu (Phụ lục 1);

2. Biểu mẫu báo cáo thống kê y tế củaxã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) gồm: 10 biểu (Phụ lục 2).

3. Biểu mẫu báo cáo thống kê của huyện,quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) gồm: 16 biểu (Phụlục 3).

4. Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) gồm: 18 biểu (Phụ lục 4).

Điều 2. Chế độ thốngkê báo cáo

1. Kỳ báo cáo, phương thức báo cáo thựchiện theo quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ápdụng đối với các Bộ, ngành.

2. Quy trình báo cáo:

a) Tuyến xã:

– Đơn vị gửi báo cáo: Trạm Y tế xã;

– Đơn vị nhận báo cáo: đơn vị đầu mốituyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Tuyến huyện:

– Đơn vị gửi báo cáo: đơn vị đầu mốituyến huyện theo phân công của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế;

c) Tuyến tỉnh:

– Đơn vị gửi báo cáo:Sở Y tế;

– Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Vụ Kếhoạch – Tài chính).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Y tế có trách nhiệm giao cho mộtđơn vị y tế huyện làm đầu mối thực hiện chế độ báo cáo thống kê về toàn bộ hoạtđộng y tế trong phạm vi huyện.

2. Vụ Kếhoạch – Tài chính, Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sátviệc thực hiện ghi chép biểu mẫu, phương pháp thu thập, tổng hợp báo cáo để thựchiện thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Điều 4. Hiệu lực thihành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01tháng 10 năm 2014.

Quyết định số 3440/QĐ-BYT ngày 17tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hệ thống sổ sách, biểumẫu báo cáo thống kê y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 5. Trách nhiệmthi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng VụKế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng, Cục trưởng,Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ,Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệmthi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khókhăn vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình; – Cổng TTĐT Bộ Y tế; – Lưu: VT, KHTC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Lê Tuấn

PHỤLỤC 1

SỔGHI CHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE CỦA CƠ SỞ Y TẾ XÃ PHƯỜNG,THỊ TRẤN

Bao gồm: 12 mẫu và 01 phiếu:

A1/YTCS:

Sổ Khám bệnh

A2.1/YTCS:

Sổ Tiêm Chủng cơ bản cho trẻ em

A2.2/YTCS:

Sổ tiêm chủng viêm não, tả, thương hàn

A2.3/YTCS:

Sổ tiêm vắc xin uốn ván cho Phụ nữ

A3/YTCS:

Sổ Khám thai

A4/YTCS:

Sổ Đẻ

A5.1/YTCS:

Sổ thực hiện biện pháp KHHGĐ

A5.2/YTCS:

Sổ phá thai

A6/YTCS:

Sổ theo dõi tử vong

A7/YTCS:

Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Sốt rét

A8/YTCS:

Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Tâm thần tại cộng đồng

A9/YTCS:

Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân Lao tại cộng đồng

A10/YTCS:

Sổ theo dõi, quản lý bệnh nhân HIV tại cộng đồng

A11/YTCS:

Sổ theo dõi công tác truyền thông GDSK

A12/YTCS:

Sổ theo dõi, quản lý bệnh không lây nhiễm

Phiếu theo dõi bệnh nhân Phong

1- S khám bệnh (A1/YTCS)

A1/YTCS

SKHÁM BỆNH

TT

Họ và tên

Tuổi

Số thẻ BHYT

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

Triệu chứng

Chẩn đoán

Phương pháp điều trị

Y, BS khám bệnh

Ghi chú

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Mục đích:

Sổ khám bệnh (A1/YTCS) sử dụng ghichép các thông tin về khám chữa bệnh (KCB) của trạm Y tế xã. Sổ này cũng có thểsử dụng cho phòng khám đa khoa, chuyên khoa liên xã, phòng khám của các cơ sở ytế tư nhân, y tế ngành…

Tại trạm Y tế: Cập nhật thông tin vềcung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của nhân viên trạm y tế. Thông tin của Sổsẽ là nguồn số liệu để tổng hợp báo cáo, tính toán chỉ số phục vụ đánh giá tìnhhình sức khỏe của xã, khả năng chuyên môn của cán bộ y tế và tình hình thực hiệntiêu chí quốc gia về y tế xã.

Sổ Khám bệnh còn được sử dụng để ghichép các trường hợp khám chữa phụ khoa và các trường hợp TNTT, …

Đối với các trường hợp khám bệnh là đốitượng BHYT cũng được ghi vào sổ khám bệnh và ghi rõ số thẻ và các mã để phân biệtđối tượng bảo hiểm.

Để tránh nhầm lẫn khi tổng hợp số lầnkhám bệnh, những người bệnh đến để nhận thuốc, băng bó, rửa vết thương, tiêmthuốc …. không được tính là lần khám bệnh. Những trường hợp trạm y tế, các cơsở y tế tuyến trên xuống xã để khám sức khỏeđịnh kỳ, khám nghĩa vụ quân sự, khám nha học đường, khám định kỳ cho người caotuổi, phụ nữ, khám chiến dịch… thìchỉ tính là khám dự phòng và không ghi vào sổ khám bệnh này, có thể ghi ra biểumẫu riêng để tiện cho việc tổng hợp.

Trách nhiệm ghi:

Tại TYT xã và các phòng khám: Y, bác sỹmỗi khi khám bệnh phải có trách nhiệm ghi trực tiếp đầy đủ các thông tin như đãquy định trong sổ. Trưởng TYT hoặc trưởng phòng khám có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi vàtổng hợp báo cáo sốliệu định kỳ gửi tuyến trên, chịu trách nhiệm chất lượng thông tin ghi chéptrong sổ và số liệu trong báo cáo. Đối với TYT, sổ này còn là biên bản về tình hình sức khỏe diễn ra trong địa bàn xã/phường. Trường hợpcán bộ y tế đến khám bệnh và chữa bệnh tại nhà của bệnh nhân cũng được ghi chépvào sổ này.

Phương pháp ghi chép: Sổ gồm 13cột

Ghi từng ngày, tháng khám bệnh (ngày,tháng, năm) vào chính giữa quyển sổ.

– Cột 1 (thứ tự): Ghi số thứ tự từ 1 đến(n) theo từng tháng.

Sang tháng tiếp theo lại ghi thứ tựnhư tháng trước.

– Cột 2 (họ tên): Ghi đầy đủ họ tên ngườibệnh. Đối với trẻ dưới 1 tuổi, nếu cần có thể ghi thêm tên mẹ hoặc người nuôidưỡng để tiện tìm kiếm và theo dõi

– Cột 3, 4 (tuổi): Ghisố tuổi ở cột (nam) nếu là bệnh nhân (BN) nam, hoặc ghi số tuổi ở cột (nữ) nếulà BN nữ. Nếu trẻ em dưới 1 tuổi cần ghi rõ số tháng tuổi và dưới một tháng tuổithì ghi ngày tuổi (ví dụ: trẻ được 28 ngày thì ghi 28ng, trẻ được 6tháng tuổi thì ghi 6th).

– Cột 5 (số thẻ BHYT): Ghi toàn bộ sốthẻ của bệnh nhân và mã thẻ

– Cột 6 (địa chỉ): Ghi địa chỉ thườngtrú của BN (thôn/đội/ấp). Đối với những người ở xã khác ghi thêm xã; đối với ngườicủa huyện khác thì ghi thêm huyện tương tựnhư vậy đối với người ở tỉnh khác thì ghi tỉnh, huyện, xã.

– Cột 7 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệpchính của BN, trong trường hợp một người bệnh đến khám có nhiều nghề thì ghi nghềnào mà sử dụng nhiều thời gian làm việc nhất.

– Cột 8 (dân tộc): Ghi rõ BN thuộc dântộc gì như kinh, nùng, tày v.v…

– Cột 9 (triệu chứng chính): Ghi rõcác triệu chứng chính. Đối với trẻ em dưới 5 tuổi cần ghi rõ dấu hiệu hay hộichứng hoặc triệu chứng chính.

– Cột 10 (chẩn đoán): Cầnghi rõ chẩn đoán sơ bộ hoặc phân loại của y tế cơ sở.

– Cột 11 (phương pháp điều trị): Ghirõ tên thuốc, số lượng (viên, ống), số ngàysử dụng. Đối với các loại vitamin thì ghi tên vitamin, không cần ghi liều lượngngày sử dụng. Trong trường hợp bệnh nhân điều trị bằng YHCT thì ghi tóm tắt nhưchâm cứu, thuốc đông y hoặc thang thuốc.

– Cột 12 (y, bác sĩ khám bệnh): Ghi rõchức danh y bác sỹ và tên người khám bệnh.

– Cột 13 (ghi chú): Nếu BN phải gửituyến trên hoặc các thông tin khác không có trong các cột mục trên.

Cuối mỗi tháng kẻ suốt để phân biệt vớitháng sau và tổng hợp một số thông tin chính như tổng số lần khám bệnh, một sốbệnh tật chính để đưa vào báo cáo hàng tháng, quý, năm.

2- Sổ tiêm chủng của trẻ em

2.1. Sổ tiêm chủng bản cho trẻem (A2.1/YTCS)

A2.1/YTCS

SỔTIÊM CHỦNG CƠ BẢN CHO TRẺ EM

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Họ tên mẹ hoặc cha

Địa chỉ gia đình

Miễn dịch cơ bản

Tiêm nhắc lại, bổ sung

Số mẫu UV mẹ đã tiêm

Ghi chú

BCG

Viêm gan B sơ sinh

DPT-VGB-Hib

Bại liệt

Sởi

TCĐĐ

DPT4

Sởi 2

Nam

Nữ

Ngày

Sẹo

≤ 24 giờ

> 24 giờ

1

2

2

1

2

3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Mục đích:

Cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụtiêm chủng cho trẻ em là cơ sở để dự trù vắcxin, dụng cụ tiêm chủng, phân công công việc cho cán bộ trạm và là nguồn số liệuđể tính toán chỉ số phản ánh tình hình, chăm sóc sức khỏe trẻ em.

Trách nhiệm ghi:

Cán bộ trạm Y tế có trách nhiệm ghichép sau mỗi lần cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ và tổng hợp số liệu. Sổ nàydùng để ghi chép tất cả các trường hợp tiêm chủng thường xuyên, tiêm chiến dịch và dịch vụ.

Phương pháp ghi sổ:

1. Tất cả trẻ em trong diện tiêm chủngđều phải được đăng ký trong SỔ TIÊM CHỦNG. Ghi rõ ràng chính xác họ tên, ngày,tháng, năm sinh, địa chỉ. Mọi trẻ sinh trong cùng một tháng ghi vào cùng mộttrang (hoặc một số trang), mỗi trẻ ghi cách nhau một dòng. Trong trường hợp trẻmới đẻ chưa có tên chính thức thì ghi sơ sinh (SS) lần tiêm sau nếu đã có tênthì điền bổ sung vào cột họ và tên.

2. Hàng tháng ghi bổ sung những trẻ mớisinh, mới chuyển đến hoặc bị bỏ sót chưa được đăng ký. Chú ý đăng ký hết vào SỔTIÊM CHỦNG, tránh bỏ sót trẻ trong diện tiêm chủng.

3. Mọi trường hợp trẻ bị chết, chuyểnđến, chuyển đi đều cần ghi rõ ngày tháng năm trong cột ghi chú.

4. Mỗi lần tiêm chủng phải ghi rõngày, tháng, năm trẻ được tiêm vào cộttương ứng, đối với từng loại vắc xin. Đối với vắc xin viêm gan B sơ sinh, nếutrẻ được tiêm mũi trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh thì ghi vào cột ≤ 24 giờ, nếutiêm mũi sau 24 giờ thì ghi vào cột > 24 giờ.

5. Sẹo BCG phải được kiểm tra và ghivào sổ trong những lần tiêm chủng sau.

6. Một trẻ được coi là tiêm chủng đầyđủ và đúng quy định khi trẻ đã đượctiêm/uống:

– 01 liều vắc xin BCG có sẹo (nêu chưacó sẹo thì không được tính và phải tiêm lại)

– 03 liều vắc xin Bại liệt, bắt đầu từkhi cháu được 2 tháng tuổi, mỗi lần cách nhau ít nhất 1 tháng.

– 03 liều vắc xin phối hợpDPT-VGB-Hib, bắt đầu từ khi cháu được 2 tháng tuổi, mỗi lần cách nhau ít nhất 1tháng.

– Một lần tiêm vắc xin Sởi sau 9 thángkể từ ngày sinh.

7. Ghi rõ số liều vắc xin uốn ván màbà mẹ đã được tiêm. Để có được thông tin này, cần hỏi bà mẹ số liều vắc xin uốnván bà mẹ đã tiêm trong khoảng thời giantrước và kiểm tra “Phiếu tiêm chủng”hoặc “Sổ tiêm chủng vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ” (nếu có).

Lịch tiêmchung cho trẻ em

STT

Loi vắc xin

Thời gian tiêm

1

Viêm gan B (VGB) mũi 0

Lao (BCG)

24 Giờ sau sinh

Sơ sinh

2

DPT-VGB-Hib mũi 1

Bại liệt (OPV) lần 1

Trẻ được 2 tháng tuổi

3

DPT-VGB-Hib mũi 2

Bại liệt (OPV) lần 2

Trẻ được 3 tháng tuổi

4

DPT-VGB-Hib mũi 3

Bại liệt (OPV) lần 3

Trẻ được 4 tháng tuổi

5

Sởi mũi 1

Trẻ được 9 tháng tuổi

6

DPT mũi 4

Sởi mũi 2

Trẻ được 18 tháng tuổi

2.2- Sổ tiêm chủng cho trẻ em phòngViêm não Nhật bản, Tả, Thương hàn

A2.2/YTCS

SỔ TIÊM CHỦNG VIÊM NÃO, TẢ, THƯƠNG HÀN

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Họ tên mẹ hoặc cha

Địa chỉ gia đình

Viêm não Nhật bản

Tả

Thương hàn

Ghi chú

Trai

Gái

Mũi 1

Mũi 2

Mũi 3

Uống lần 1

Uống lần 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Mục đích:

Tương tự như sổ A2.1/YTCS, SổA2.2/YTCS dùng để cập nhật thông tin về cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ emtừ 1-5 tuổi nhằm phòng 3 bệnh: Viêm não Nhật bản; Tả; Thương hàn.

Thông tin từ sổ phục vụ việc theo dõi,động viên trẻ trong xã tiêm uống đầy đủ để phòng 3 bệnh nguy hiểm, góp phần hạthấp tỷ lệ tử vong trẻ em. Sổ tiêm chủng còn là cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấpdịch vụ tiêm phòng cho trẻ và là tính toán chỉ số phản ảnh tình hình chăm sóctrẻ em.

Trách nhiệm ghi:

Cán bộ Trạm Y tế có trách nhiệm ghichép sau mỗi lần cung cấp dịch vụ tiêm chủng cho trẻ và tổng hợp số liệu vềtiêm chủng. Sổ tiêm chủng trẻ em (A2.2/YTCS) dùng để ghi chép tất cả các trườnghợp tiêm chủng thường xuyên, tiêm chiến dịch và dịch vụ.

Phương pháp ghi sổ:

– Tại những địa phương tổ chức tiêm vắcxin Viêm não Nhật bản, Tả, Thương hàn trong kế hoạch của chương trình tiêm chủngmở rộng: tất cả trẻ em trong diện tiêm chủng vắc xin Viêm não NB (từ 1-5 tuổi), Tả (từ 2-5tuổi), Thương hàn(từ 3-5 tuổi) đều phải được đăng ký trong sổ tiêm chủng vắc xin Viêm não, Tả,Thương hàn. Ghi rõ ràng chính xác họ tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ. Nhữngđứa trẻ sinh cùng 1 năm sẽ ghi cùng 1 trang hoặc 1 số trang.

– Hàng năm ghi bổ sung những trẻ mớisinh trong năm trước, mới chuyển đến hoặc bị sót chưa được đăng ký. Chú ý đăngký hết vào sổ, tránh bỏ sót trẻ trong diện tiêm chủng.

– Mọi trường hợp trẻ bị chết, chuyển đến,chuyển đi đều cần ghi rõ ngày, tháng, năm vào cột ghi chú.

– Mỗi lần tiêm chủng phải ghi rõ ngày,tháng, năm trẻ được tiêm vào cột tương ứng đối với từng loại vắc xin.

2.3- Sổ tiêm vắcxin uốn ván cho phụ nữ

A2.3/YTCS

SỔ TIÊM VẮC XIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ

TT

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

UV1

UV2

UV3

UV4

UV5

Ghi chú

Ngày tháng tiêm

Tháng thai

Ngày tháng tiêm

Tháng thai

Ngày tháng tiêm

Tháng thai

Ngày tháng tiêm

Tháng thai

Ngày tháng tiêm

Tháng thai

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

(Sổ in theo khổ A4 ngang)

Mục đích:

– Cập nhật những hoạt động về tiêmphòng uốn ván phụnữ của trạm y tế xã.

– Thông tin từ Sổ tiêm vắc xin uốnván Phụ nữ phục vụ đánh giá tình hình bảo vệ phòng uốn ván bà mẹ và trẻ sơsinh của một vùng, địa phương.

– Làm cơsở xây dựng kế hoạch cung cấp dịchvụ tiêm phòng uốn ván phụ nữ có thai, phụ nữ trong vùng có nguy cơ cao và tăngcường giáo dục, tuyên truyền vềtác dụng của việc tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ khi mang thai.

– Là nguồn số liệu quan trọng để báo cáovà tính toán chỉ số về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em như: tỷ lệ trẻ được bảovệ phòng uốn ván khi sinh và tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều.

Trách nhiệm ghi chép: Cán bộ trạm ytế có trách nhiệm ghi chép thông tin vào sổ mỗi khi cung cấp dịch vụ tiêm chủngcho phụ nữ. Trạm trưởng và cán bộ trung tâm y tế huyện/quận có trách nhiệm theodõi, kiểm tra chất lượng ghi chép trong sổ.Trong trường hợp tuyến huyện, tỉnh xuống xã để hỗtrợ tiêm chủng thì TYT cũng phải ghi vào sổ tiêm chủng.

Phương pháp ghi chép: Sổ bao gồm17 cột

– Tất cả phụ nữ diện tiêm vắc xinphòng uốn ván (UV) đều phải được đăng ký, vào sổ này, theo đơn vị hành chính hoặcđơn vị sản xuất (thôn, ấp, đội sản xuất….) trong xã/phường.

– Mỗi phụ nữ tiêm UV chỉ được ghi vàosổ một lần ở 1 dòng để theo dõi liên tục các mũi tiêm (không ghi nhiều lần ởnhiều nơi gây khó theo dõi và tiêm quá liều, ví dụ: một phụ nữ có thai do khôngtheo dõi vẫn tiêm 2 liều UV mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều UV).

– Từ cột 1-6: ghi tương tự như sổ khámbệnh

– Cột 7; 9; 11; 13 và 15 ghi ngàytháng năm tiêm tương ứng với số mũi tiêm.

– Cột 8; 10; 12; 14 và 16 “tháng thai” đốivới phụ nữ có thai thì ghi thai tháng thứ mấy, đối với nữ 15-35 tuổi chưa cóthai thì bỏ uống.

LỊCH TIÊM VẮCXIN UỐN VÁN CHO PHỤ NỮ

Tiêm mũi 1 (UV1)

Khi có thai lần đầu hoặc nữ 15-35 tuổi ở vùng có nguy cơ cao (NCC), nếu trước đó chưa tiêm

Tiêm mũi 2 (UV2)

Ít nhất 4 tuần sau UV1

Tiêm mũi 3 (UV3)

Ít nhất 6 tháng sau UV2 cho nữ 15-35 tuổi ở vùng NCC hoặc trong lần có thai sau

Tiêm mũi 4 (UV4)

Ít nhất 1 năm sau UV3 (trong lần có thai sau)

Tiêm mũi 5 (UV5)

Ít nhất 1 năm sau UV4 (trong lần có thai sau)

Chú ý: Nếu tiêm đủ 5 mũi sẽ có tác dụngphòng uốn ván suốt thời kỳ sinh đẻ.

3- Sổ khám Thai (A3/YTCS)

SổA3/YTCS

SỔ KHÁM THAI

TT

Họ và tên

Ngày khám thai

Tuổi

Thẻ BHYT

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

Tiền sử sức khỏe và sinh đẻ

Ngày kinh cuối cùng

Tuần thai

Dự kiến ngày sinh

Lần có thai thứ mấy

Trọng lượng mẹ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

SỔ KHÁM THAI (tiếp theo)

Phần khám mẹ

Tiên lượng đẻ

Số mũi UV đã tiêm

Uống viên sắt/folic

Phầm khám thai

Người khám

Ghi chú

Chiều cao mẹ

Huyết áp

Chiều cao Tử cung

Vòng bụng

Khung chậu

Thiếu máu

Protein niệu

Xét nghiệm HIV

Xét nghiệm khác

Tim thai

Ngôi thai

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Mục đích:

Sổ Khám thai dùng để ghi chép hoạt độngchăm sóc bà mẹ trước sinh theo dõi, quản lý thai và động viên, nhắc nhở các bàmẹ khám thai đầy đủ và đúng thời kỳ, nhằm phát hiện sớm các nguy cơ ảnh hưởng đếnsức khỏe bà mẹ và thai nhi để có biện pháp can thiệp kịp thời làm giảm tử vongmẹ và sơ sinh.

Sổ Khám thai còn là nguồn số liệu để tổnghợp báo cáo và tính toán các chỉ số về chăm sóc SKSS như: Tỷ lệ vị thành niêncó thai, tỷ lệ quản lý thai, tỷ lệ phụ nữđược khám thai 3 lần và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ v.v…

Trách nhiệm ghi:

Sổ đặt tại TYT và các cơ sở y tế tươngđương tuyến xã hoặc cụmxã, nhà hộ sinh, phòng khám, khoa sản bệnh viện và các cơ sở y tế khác có thămkhám và quản lý thai sản. Nhân viên y tế mỗi khi cung cấp dịch vụ thăm khám có tráchnhiệm ghi chép đầy đủ các thông tin đã quy định trong số. Trưởng TYT xã, trưởngkhoa sản chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra chất lượng ghi chép.

Lưu ý: Sổ khám thai dùng đểghi chép các trường hợp khám tại CSYT và các trường hợp CSYT đến khám tại nhà.

Phương pháp ghi: sổ có 30 cột

1- Khái niệm lần khám thai: Lầnkhám thai là những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính những lần đếnkhám khi đã chuyển dạ hoặc khám bệnh thông thường khác.

Xem thêm: Yêu Nhiều Và Hệ Lụy Nguy Hiểm, Đàn Ông Quan Hệ Nhiều Có Tốt Không

2- Cách ghi chép:

Cột 1 (số thứ tự): Ghi theo số thứ tựtừng phụ nữ có thai đến khám. Mỗi phụ nữ có thai ghi cách nhau 5-8 dòng để ghichép cho các lần khám sau.

Cột 2 (họ và tên): Ghi rõ họ tên của người phụ nữ đến khám thai

Cột 3 (ngày khám thai): Ghi rõ ngàytháng phụ nữ có thai đến khám

Cột 4 (tuổi): Ghi tuổi của phụ nữ đếnkhám thai

Cột 5 (thẻ BHYT): Ghi số thẻ BHYT (nếucó)

Cột 6 (địa chỉ): Ghi địa chỉ của phụ nữ có thai.

Cột 7 (nghề nghiệp): Ghi nghề nghiệpchính của phụ nữ có thai.

Cột 8 (dân tộc): Ghi phụ nữ có thaithuộc dân tộc gì.

Cột 9 (tiền sử sức khỏe và sinh đẻ):Ghi rõ tình trạng sức khỏe, đặc biệt cácbệnh có nguy cơ đến sức khỏe sản phụ và sinh đẻ như bệnh tim, huyết áp, đái đường….,tình trạng sinh đẻ bao gồm: sẩy thai, mổ đẻ, fóc xép/giác hút,các tai biến sản khoa lần trước nếu có, …

Cột 10 (ngày kinh cuối cùng): Ghi ngàyđầu của kỳ kinh cuối cùng để dự báo ngàysinh.

Cột 11 (tuần thai): Ghi số tuần thai(tuần thai được tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng đến ngày khám thai).

Cột 12 (dự kiến ngày sinh): Ghi ngày dựkiến sinh (bằng ngày đầu của kỳ kinh cuốicùng cộng thêm 9 tháng 10 ngày).

Cột 13 (lần có thai thứ mấy): Ghi rõ đâylà lần có thai thứ mấy, kể cả lần này và các lần đẻ, phá thai, sảy thai trướcđây.

Cột 14-19: Ghi kết quả khám mẹ như: Trọnglượng mẹ (tính theo kg); Chiều cao mẹ (cm); Huyết áp; Chiều cao tử cung; Khung chậu.

Cột 20 (thiếu máu): Nếu có thử máu màphát hiện là thiếu máu thì đánh dấu x và không thiếu máu thì ghi 0 và nếu khôngthử thì bỏ trống.

Cột 21 (protein niệu): Ghi tương tựnhư cột 20, nếu SP được thử nước tiểu mà có protein niệu thì đánh dấu (+);không có thì ghi (-), nếu không thử nước tiểu thì bỏ trống.

Cột 22 (xét nghiệm HIV); Đánh dấu “x”nếu có xét nghiệm sàng lọc HIV của lần có thai này và nếu không xét nghiệm thìbỏ trống.

Cột 23 (xét nghiệm khác): Ghi cụ thểtên xét nghiệm khác như viêm gan B, giang mai v.v…

Cột 24 (tiên lượng): Ghi cụ thể tiênlượng cuộc đẻ như đẻ thường hoặc đẻ có nguy cơ.

Cột 25 (số mũi UV): Ghi số mũi UV đãtiêm đến lần khám thai này bằng cách hỏi sản phụ hoặc tra lại sổ tiêm phòng UVcho phụ nữ (A2.3/YTCS)

Cột 26 (uống viên sắt/folic): Nếu sảnphụ được uống viên sắt (kể cả cho đơn về uống) thì đánh dấu (“x”), nếukhông thì bỏ trống.

Cột 27-28 (phần khám thai): Ghi rõthông tin về tim thai và ngôi thai.

Cột 29 (người khám): Ghi trình độchuyên môn và tên người thực hiện.

Cột 30 (ghi chú): Ghi “Chuyển tuyến” nếuthai phụ đó có nguy cơ cần chuyển tuyến hay các thông tin khác không có ở các cộtmục trên để thuận tiện cho việc theo dõi.

4- Sổ đẻ(A4/YTCS)

Sổ A4/YTCS

SỔ ĐẺ

TT

Ngày đẻ

Họ và tên

Tuổi

Thẻ BHYT

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

Được quản lý thai

Tiêm UV đầy đủ

Số lần KT

Xét nghiệm HIV

Tiền sử thai

3lần 3kỳ

≥4lần/ 3kỳ

Trước và trong mang thai

Trong chuyển dạ

Số lần đẻ đủ tháng

Số lần đẻ non

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

SỔ ĐẺ (tiếp theo)

sản (PARA)

Cách thức đẻ

Tai biến SK

Con sống cân nặng

Tình trạng con

Tử vong thai nhi từ 22 tuần đến khi đẻ

Nơi đẻ

Người đỡ đẻ

Bú giờ đầu

Tiêm vitamin K1 cho trẻ

Chăm sóc sau sinh

Ghi chú

Số sảy thai/phá thai

Số con hiện có

Mắc (Tên tai biến)

Tử vong

Nam (gram)

Nữ (gram)

Khám tuần đầu

Khám từ 7 đến 42 ngày sau đẻ

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Mục đích:

Cập nhật các hoạt động về chăm sóctrong sinh của trạm y tế xã và các cơ sở cung cấp dịch vụ đỡ đẻ. Đánh giá tìnhhình tăng dân số tự nhiên của một vùng, địa phương.

Cung cấp số liệu về trẻ đẻ sống để cókế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trẻ em như tiêm chủng, uống VitaminA, tiêm Vitamin K1…

Là nguồn số liệu để báo cáo và tínhtoán một loạt chỉ số về chăm sóc sức khỏe sinh sản như: tỷ suất sinh thô; tỷ sốgiới tính khi sinh, tỷ lệ sơ sinh

Trách nhiệm ghi:

Sổ đặt tại TYT, các cơ sở y tế tuyếntương đương xã hoặc cụm xã và các cơ sở y tế khác có thăm khám thai và đỡ đẻ.

Y bác sỹ, nữ hộ sinh khi đỡ đẻ cótrách nhiệm ghi chép các thông tin về tình hình đẻ của sản phụ theo các cột, mụcđã quy định trong sổ. Trưởng trạm y tế, trưởng khoa sản của các cơ sở đỡ đẻ chịu trách nhiệmtheo dõi và kiểm tra chất lượng ghi chép thông tin trong sổ.

Phương pháp ghi sổ:

Theo quy định, đối với trạm y tế dùngsổ Đẻ để ghi chép tất cả các trường hợp đẻthuộc dân số xã quản lý, bao gồm: đẻ tại TYT, đẻ tại nhà và đẻ tại nơi khác (cơsở y tế tuyến trên, đẻ rơi…), kể cả những trường hợp do CBYT đỡ hoặc không doCBYT đỡ. Những trường hợp cán bộ y tế đến đỡ đẻ tại nhà sản phụ cũng được ghichép đầy đủ vào sổ này ngay sau khi hoàn tất công việc. Các trường hợp đẻ ở tuyếntrên hoặc ở xã khác thì cán bộ y tế thôn, bản, ấp có trách nhiệm thu thập vàbáo cáo với trạm y tế tại các cuộc họp giao ban hàng tuần hoặc hàng tháng đểTYT ghi vào sổ Đẻ nhằm đảm bảo ghi chép đầy đủ các trường hợp đẻ của xã/phường.

Đối với nhà hộ sinh, phòng khám đakhoa, khoa sản bệnh viện hoặc bệnh viện phụ sản thì chỉ ghi những trường hợp đếnđẻ tại cơ sở.

Sổ bao gồm 32 cột

Cột 1: Ghi lần lượt theo số thứ tự từngsản phụ đẻ trong tháng.

Cột 2: Ghi ngày tháng đẻ từng sản phụ.

Cột 3: Ghi họ tên sản phụ đến đẻ ở cơsở.

Cột 4 – cột 8: Tuổi, địa chỉ, thẻ BHYT,nghề nghiệp, dân tộc ghi tương tự như sổ khám thai.

Cột 9: Khi làm thủ tục đẻ cho sản phụ,nhân viên y tế phải hỏi sản phụ có được quản lýthai không nếu có thì đánh dấu (x) nếu không thì bỏ trống. Quản lý thai là trong thời kỳ có thai, sản phụđược khám thai lần đầu và được ghi vào sổ khám thai và được lập phiếu khám thaitại các cơ sở y tế nhà nước hoặc tư nhân thì đượctính là sản phụ được quản lý thai.

Cột 10: Để thống kê đầy đủ, không bịsót, khi sản phụ đến đẻ, cán bộ y tế cần hỏi sản phụ về số lần đã tiêm phòng uốnván và tính xem sản phụ đó có tiêm đủ vắc xin phòng uốn ván hay không để đánh dấuvào cột này. Nếu tiêm đủ mũi vắc xin UV thì đánh dấu (x), nếu chưa thì bỏ trống.

Khái niệm phụ nữ đẻđược tiêm đủ mũi vắc xin phòng uốn ván: là những trường hợp:

● Những trường hợp có thai chưa bao giờtiêm vắc xin phòng uốn ván thì lần có thai này đã tiêm 2 mũi vắc xin.

● Những trường hợp đã tiêm 1 mũi vắcxin phòng uốn ván trước đó và tiêm 2 mũi của lần có thai này.

● Những trường hợp đã tiêm 2 mũi vắcxin phòng uốn ván trong lần có thai trước hoặc đã được tiêm 2 mũi ở địa phươngcó tổ chức tiêm phòng uốn ván và lần có thai này tiêm thêm một mũi vắc xin.

● Những trường hợp đã tiêm 3 hoặc 4mũi vắc xin trước đây và lần có thai này được tiêm thêm 1 mũi vắc xin.

● Những trường hợp có thai do khôngtheo dõi vẫn tiêm 2 liều mặc dù trước đó đã tiêm 2-3 liều.

● Cột 11&12: Khám thai 3 lần vàkhám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ.

Khi sản phụ đến đẻ, nhân viên y tế cầnhỏi rõ sản phụ đã được khám thai bao nhiêu lần trong kỳ có thai này. Chỉ tínhnhững lần sản phụ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữavà 3 tháng cuối và ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ: lần 1 cũng là 3 tháng đầu hoặctừ khỏe khácngoài thai sản. Nếu sản phụ đã được khám 3 lần trong 3 thời kỳ thì đánh dấu (x)vào cột 11. Nếu sản phụ khám ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ thì đánh dấu (x) vàocột 12. Đối với trường hợp không hỏi được(vì đẻ nơi khác, không quản lý thai hoặc không nhớ) ghi KR (không rõ).

Cột 13: Tươngtự như cột 11 và 12,nhân viên y tế phải hỏi xem sản phụ đó có được xét nghiệm HIV trước khi mangthai hoặc trong thời gian mang thai của lần đẻ này không?, nếu có thì đánh dấu(x) nếu không thì bỏ trống.

Cột 14: Nếu cơ sở đỡ đẻ có xét nghiệmHIV cho sản phụ khi chuyển dạ thì đánh dấu (x) nếu không thì bỏ trống.

Cột 15 đến cột 18 (tiền sử sản khoaPARA): Cột 15 ghi số lần sản phụ đẻ đủ tháng: cột 16 ghi số lần mà sản phụ đẻnon (đẻ non là đẻ chưa đủ 37 tuần); cột 17 ghi số lần xảy và phá thai và cột 18ghi số con hiện có kể cả con đẻ của lần này.

Cột 19 (cách thức đẻ): Ghi cụ thể cáchthức đẻ của SP như đẻ thường, mổ đẻ hoặc Giác hút/Fóc xép.

Cột 20 và cột 21: Ghi rõ tên các taibiến mà sản phụ gặp phải trong khi đẻ và 42 ngày sau đẻ. Một sản phụ có thể cónhiều tai biến trong một lần đẻ thì liệt kê các tai biến vào cột 20 và cột 21 đánhdấu (x) nếu sản phụ bị tử vong.

Cột 22 và cột 23: Ghi trọng lượng củatrẻ sau khi sinh (theo gram). Trẻ trai ghi cột 22, trẻ gái ghi cột 23. Trường hợpkhông được cân cần ghi rõ “không cân”.

(*) Chú ý:

Trẻ đẻ ra sống (hoặc sơ sinh sống): làtrẻ sơ sinh được 22 tuần tuổi thai trở lên, thoát khỏi bụng mẹ có các dấu hiệucủa sự sống (khóc, thở, tim đập, có phản xạ bú, mút)…

Đối với trẻ đẻ ra sống, sau đó chết:phải ghi vào cột 22 (nếu là trẻ trai) hoặccột 23 (nếu là trẻ gái) sau đó phải ghivào Sổ Theo dõi tử vong (A6/YTCS) để tránh bỏ sót tử vong sơ sinh.

Cột 24 (tình trạng con): Ghi rõ tìnhtrạng con như đẻ non, ngạt, nếu bị dị tật thì ghi rõ loại dị tật gì,…

Trẻ đẻ non là trẻ đẻ ra chưa đủ 37 tuần.Trẻ đẻ ra bị ngạt, theo bên Sản là “Trẻ đẻ ra có chỉ số Apgar phút thứ nhất

Cột 25 (tử vong thai nhi): Đánh dấu (x) nếuthai nhi từ 22 tuần tuổi thai trở lên đẻ ra không có dấu hiệu của sự sống.

Cột 26 (nơi đẻ): Ghi tắt nơi đẻ của sảnphụ như trạm y tế (TYT); bệnh viện huyện (BVH), nhà hộ sinh (NHS), bệnh viện tỉnh(BVT), tại nhà (N), ghi K nếu đẻ tại nơi khác (đẻ rơi, …)

Cột 27 (người đỡ): Nếu đẻ tại cơ sở ytế cần ghi rõ trình độ chuyên môn (BS, NHS, YS..) và tên người đỡ đẻ. Trong trườnghợp đẻ nơi khác được thống kê vào số này, cũng cần ghi rõ trình độ chuyên môn bằngcách hỏi sản phụ.

Cột 28 (bú sữa mẹ giờ đầu): Đánh dấu (x) nếu trẻđược bú sữa mẹ giờ đầu. Nếu không thì bỏ trống. Đẻ nơi khác không biết thì ghi“không rõ” viết tắt là(KR).

Cột 29 (tiêm vitamin K): Đánh dấu (x) nếu trẻđẻ ra được tiêm Vitamin K1. Nếu không thì bỏ trống.

Cột 30-31: Theo dõi 42 ngày sau đẻ.

Khái niệm chăm sóc sau sinh: là những sảnphụ và con của họ được cán bộ y tế thăm khám trong giai đoạn từ khi về nhà đến 42 ngày sau sinh. Trường hợp chăm sóccả bà mẹ và trẻ hoặc chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh đều được tính là một lần.

Tùy trường hợp nếusản phụ và sơ sinh được khám trong vòng 7 ngày hoặc khám từ 7 đến 42 ngày sau đẻmà cán bộ y tế ghi vào các cột tương ứng. Ghi tóm tắt các diễn biến sức khỏe của sản phụ và sơ sinh. Trong trường hợpkhông có gì đặc biệt cần ghi rõ “bình thường”. Nếu do điều kiện khó khăn (dichuyển, nhà ở quá xa hoặc thay đổi cho ở…) không theo dõi được cần ghi “khôngtheo dõi được”.

Cột 32: Ghi những thông tin khác ngoàithông tin ở trên.

5- Sổ thực hiệnbiện pháp Kế hoạch hóa gia đình và pháthai

5.1. Sổ thực hiện biện pháp Kế hoạch hóa gia đình (A5.1/YTCS)

Sổ A5.1/YTCS

SỔ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

TT

Họ và tên

Tuổi

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

Tình trạng hôn nhân

Đặt vòng

Triệt sản

Thuốc tránh thai

Bao cao su

Người thực hiện

Tai biến do thực hiện BPTT

Ghi chú

Nam

Nữ

Thuốc viên

Thuốc tiêm

Thuốc cấy

Mắc

Chết

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Mục đích:

Cập nhật các trường hợp thực hiện biệnpháp tránh thai và ngừng sử dụng biện pháp tránh thai do trạm y tế xã hoặc cáccơ sở y tế khác cung cấp. Thông tin từ sổ sẽ là cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấpdịch vụ KHHGĐ và tính toán chỉ số tỷ lệ cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránhthai, tuyên truyền vận động các cặp vợ chồng thực hiện KHHGĐ nhằm hạn chế bùngnổ về dân số.

Trách nhiệm ghi:

Sổ đặt tại trạm y tế, khoa sản bệnh viện,nhà hộ sinh, phòng khám, khoa CSSKSS trung tâm y tế huyện/quận, trung tâmCSSKSS tỉnh… nơi có cung cấp dịch vụ KHHGĐ. Nhân viên y tế có trách nhiệm ghichép vào sổ mỗi khi cung cấp dịch vụ KHHGĐ. Trưởng trạm y tế, trưởng khoa sảnvà trưởng các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ khác chịu trách nhiệm theo dõivà kiểm tra chất lượng ghi chép sổ.

Đối với trường hợp tuyến trên xuống xãcung cấp dịch vụ tránh thai thì trạm y tế xã cũng ghi vào Sổ cung cấp dịch vụKHHGĐ (A5.1/YTCS).

Phương pháp ghi:

Sổ bao gồm 18 cột.

Cột 1: Ghi lần lượt theo số thứ tự từngngười thực hiện biện pháp tránh thai.

Cột 2: Ghi họ tên người thực hiện biệnpháp tránh thai.

Cột 3-4: Ghi tuổi của người thực hiệnbiện pháp tránh thai vào cột 3 nếu là nam và cột 4 nếu là nữ.

Cột 5, cột 6: Ghi như sổ Đẻ.

Cột 7: Ghi cụ thể người thực hiện biệnpháp KHHGĐ thuộc dân tộc gì?

Cột 8: Ghi tình trạng hôn nhân của ngườithực hiện biện pháp KHHGĐ: Nếu đã kết hôn và hiện đang ở với nhau thì đánh dấu(x) và chưa kết hôn hoặc đã kết hôn nhưng ly thân, đã ly dị vợ/chồng hoặc vợ/chồngđã chết thì bỏ trống.

Cột 9 đến cột 14: Thực hiện biện phápnào thì đánh dấu (x) vào biện pháp đó.

Cột 15 và 16: Ghi những tai biến do thựchiện biện pháp tránh thai như chảy máu, nhiễm trùng, sốt, đau bụng… Ghi rõtên tai biến vào cột 15 và đánh dấu (x) cột 16 nếu người thực hiện BPTT bị taibiến và tử vong.

Xem thêm: Số Điện Thoại Tư Vấn Sức Khỏe Sinh Sản, Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương

Cột 17: Ghi chức danh và tên của người cung cấpdịch vụ KHHGĐ

Cột 18 (ghi chú): Đối với các trường hợpngừng thực hiện BPTT ghi “ngừng sử dụng; chuyển tuyến do tai biến thực hiệnBPTT ghi “chuyển tuyến”.

5.2- Sổ phá thai(A5.2/YTCS)

Sổ S5.2/YTCS

SỔPHÁ THAI

TT

Ngày tháng

Họ và tên

Tuổi

Địa chỉ

Nghề nghiệp

Dân tộc

Tình trạng hôn nhân

Số con hiện có

Ngày kinh cuối cùng

Chẩn đoán thai

Phương pháp phá thai

Kết quả soi mô

Tai biến

Người thực hiện

Khám lại sau 2 tuần

Ghi chú

Mắc

Tử vong

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Mục đích:

Cập nhật các trường hợp đến phá thai tạicơ sở. Thông tin từ sổ phá thai sẽ phục vụ đánh giá tác động của công tác tuyên truyền vận động kế hoạch hóagia đình và nhận thức của nhân dân tại địa phương về tác hại của phá thai, làmcơ sở xây dựng kế hoạch hoạ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *