MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ Y TẾ ——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 19/2012/TT-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNHAN TOÀN THỰC PHẨM

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quychuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều củaLuật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm,hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩmngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng CụcAn toàn thực phẩm;

Bộ Y tế ban hành Thông tư hướngdẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Đang xem: Thông tư 19/2012/tt-byt của bộ y tế

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạmvi điều chỉnh

Thông tư này quy định trình tự,hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (sau đây gọitắt là công bố sản phẩm) đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ giathực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúctrực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi tắt là sản phẩm); trách nhiệm của cơ quantiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thựcphẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận đăng ký) và tổ chức, cá nhân công bốsản phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân); kiểm tra sau công bố sản phẩm.

Điều 2. Giảithích từ ngữ

Trong Thông tư này, một số từ ngữdưới đây được hiểu như sau:

1. Công bố phù hợp quy địnhan toàn thực phẩm: là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợpvới quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuậttương ứng.

2. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:là mức hoặc định lượng các chất quyết định giá trị dinh dưỡng và tính chất đặcthù của sản phẩm để nhận biết, phân loại và phân biệt với thực phẩm cùng loại.

3. Bản thông tin chi tiết vềsản phẩm: là bản yêu cầu kỹ thuật của một sản phẩm (có chung tên sản phẩm,nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn về hóa lý, vi sinhvật) do tổ chức, cá nhân xây dựng và công bố phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốcgia (QCKT) tương ứng hoặc phù hợp với các quy định an toàn thực phẩm của ViệtNam (trong trường hợp sản phẩm chưa có QCKT) hoặc phù hợp với quy định của Ủyban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex) trong trường hợp Việt Nam chưa có quyđịnh.

4. Phòng kiểm nghiệm được chỉđịnh: là phòng kiểm nghiệm được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam chỉ định.

5. Phòng kiểm nghiệm độc lậpđược công nhận: là phòng kiểm nghiệm được công nhận bởi tổ chức công nhậnvà độc lập với tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm.

6. Phòng kiểm nghiệm được thừanhận: là phòng kiểm nghiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm đượccông nhận bởi tổ chức công nhận và phòng kiểm nghiệm được cơ quan có thẩm quyềntại nước ngoài chỉ định.

Điều 3. Nộidung đánh giá sự phù hợp của sản phẩm được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tươngứng và đánh giá sự phù hợp của sản phẩm được công bố với quy định an toànthực phẩm

1. Đánh giá sự phù hợp của sảnphẩm được công bố với QCKT tương ứng (sau đây gọi tắt là đánh giá hợp quy) đốivới sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật: Nội dung đánh giá hợp quy áp dụng cho từngloại sản phẩm cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Đánh giá sự phù hợp của sảnphẩm được công bố với quy định an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là đánh giáphù hợp quy định an toàn thực phẩm) đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật:Nội dung đánh giá phù hợp quy định an toàn thực phẩm áp dụng cho từng loại sảnphẩm dựa trên các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật vềan toàn thực phẩm. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định thì áp dụng theoquy định của Codex.

Chương II

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ CÔNG BỐSẢN PHẨM

Điều 4.Trình tự, hồ sơ công bố hợp quy

1. Trình tự công bố hợp quy:

a) Bước 1: Đánh giá hợp quy

Tổ chức, cá nhân thực hiệnđánh giá hợp quy theo một trong hai phương thức sau: Tự đánh giá hợpquy theo nội dung đánh giá hợp quy được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thôngtư này và thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm đượcchỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệmđược thừa nhận; Thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.

b) Bước 2: Đăng ký bản côngbố hợp quy

Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩmlập và nộp hồ sơ công bố theo quy định tại Khoản 2 Điều này đến cơ quan tiếp nhậnđăng ký được quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Hồ sơ công bố hợp quy:

a) Các giấy tờ, tài liệu đượcquy định tại Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CPngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điềucủa Luật an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2012/NĐ-CP);

b) Riêng kết quả kiểm nghiệm sảnphẩm được quy định như sau: Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bảngốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóalãnh sự), gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, củaphòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhậnhoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận.

Điều 5.Trình tự, hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

1. Trình tự công bố phù hợpquy định an toàn thực phẩm:

a) Bước 1: Đánh giá phù hợp quyđịnh an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân thực hiệnkiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệmđộc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận; đánh giá phù hợpquy định an toàn thực phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm và theo nội dung đượcquy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.

b) Bước 2: Đăng ký bản công bốphù hợp quy định an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân công bố sảnphẩm lập và nộp hồ sơ công bố được quy định tại Khoản 2 Điều này đến cơ quan tiếpnhận đăng ký quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Hồ sơ công bố phù hợp quy địnhan toàn thực phẩm:

a) Các giấy tờ, tài liệu đượcquy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP;

b) Riêng kết quả kiểm nghiệm sảnphẩm được quy định như sau: Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bảngốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóalãnh sự), gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, của phòng kiểmnghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòngkiểm nghiệm được thừa nhận;

c) Kết quả thử nghiệm hiệu quả vềcông dụng của sản phẩm đối với thực phẩm chức năng có công dụng mới, được chếbiến từ các chất mới hoặc theo công nghệ mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trênthị trường Việt Nam chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả.

Điều 6. Côngbố đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm mục đích sử dụngtrong nội bộ cơ sở sản xuất, siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên

1. Hồ sơ công bố sản phẩm bao gồm:

a) Bảng kê khai sản phẩm:

– Đối với nguyên liệu thực phẩm,vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằmphục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp: bảng kê khai được quy định tại Mẫusố 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Đối với phụ gia thực phẩm, chấthỗ trợ chế biến thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộdoanh nghiệp: bảng kê khai được quy định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thôngtư này.

– Đối với sản phẩm thực phẩm nhậpkhẩu chỉ nhằm kinh doanh trong siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên: bảng kêkhai được quy định tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh (Bản sao có đóng dấu của tổ chức, cá nhân);

c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩmtrong vòng 12 tháng của nhà sản xuất hoặc bản thông tin chi tiết về sản phẩm củanhà sản xuất; hoặc kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của phòng kiểm nghiệm được chỉđịnh hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm đượcthừa nhận.

2. Tổ chức, cá nhân công bố sảnphẩm lập và nộp hồ sơ công bố được quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan tiếpnhận đăng ký được quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Điều 7. Thẩmquyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấyxác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thựcphẩm thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký; cấp Giấy tiếp nhận bản côngbố hợp quy (sau đây gọi tắt là Giấy tiếp nhận), Giấy xác nhận công bố phùhợp quy định an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) đốivới: thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm,các sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, vật liệu baogói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; xác nhận bằng văn bản đối với sảnphẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộdoanh nghiệp, kinh doanh trong siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên.

2. Sở Y tế giao Chi cục An toànvệ sinh thực phẩm thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp Giấy tiếpnhận, Giấy xác nhận đối với: sản phẩm sản xuất trong nước là thựcphẩm đã qua chế biến bao gói sẵn (trừ thực phẩm chức năng), vật liệu bao gói, dụngcụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh sản phẩm đó đóng trên địa bàn.

3. Sản phẩm sản xuất trong nướccó mục đích xuất khẩu được đăng ký bản công bố sản phẩm tại Cục An toàn thực phẩmhoặc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chínhđóng trên địa bàn khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.

4. Sản phẩm có cùng chất lượngcủa cùng một tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm nhưng đượcsản xuất tại 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên được đăng ký bản công bố sảnphẩm tại Cục An toàn thực phẩm hoặc tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm nơitổ chức, cá nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn.

5. Cơ quan tiếp nhận đăng ký quyđịnh tại Khoản 1, 2 Điều này tổ chức tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xácnhận theo quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 4 Nghị định số38/2012/NĐ-CP.

Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngàynhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận củacơ quan tiếp nhận đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổsung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ sơcông bố.

6. Cơ quan tiếp nhận đăng ký cótrách nhiệm cấp và quản lý số Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận.

a) Đối với Giấy tiếp nhận và Giấyxác nhận do Cục An toàn thực phẩm cấp sẽ được quy định ghi ký hiệu tương ứngnhư sau: (số thứ tự)/(năm cấp)/ATTP-TNCB và (số thứ tự)/(năm cấp)/ATTP-XNCB.

b) Đối với Giấy tiếp nhận và Giấyxác nhận do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố cấp được quy địnhghi ký hiệu tương ứng như sau: (số thứ tự)/(năm cấp)/YT+tên viết tắt tỉnh,thành phố-TNCB và (số thứ tự)/(năm cấp YT+tên viết tắt tỉnh, thành phố -XNCB.

Quy ước viết tắt tên tỉnh, thànhphố trong Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận được quy định tại Mẫu số 5 ban hànhkèm theo Thông tư này.

Điều 8. Côngbố đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

1. Đối với phụ gia thựcphẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có trong danh mục được phép sử dụngdo Bộ Y tế ban hành: Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố sản phẩm theoquy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.

Xem thêm: Học Chính Quy Ngành Trung Cấp Y Tế Hải Dương, Trường Cao Đẳng Y Tế Hải Dương

2. Đối với phụ gia thực phẩm,chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng củaViệt Nam; sản phẩm có chứa phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biếnthực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng của Việt Nam nhưng thuộcdanh mục theo quy định của Codex hoặc được phép sử dụng ở nước sản xuất, Cục Antoàn thực phẩm sẽ xem xét để cho phép công bố sản phẩm.

Điều 9. Cấplại Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận

1. Việc cấp lại Giấy tiếp nhậnvà Giấy xác nhận được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấytiếp nhận hoặc Giấy xác nhận lần đầu tiên cho sản phẩm đó và theo quy định tạiĐiều 8 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP.

2. Trong trường hợp tổ chức, cánhân đề nghị cấp lại sản phẩm nhưng không thực hiện đúng, đủ chế độ kiểm nghiệmđịnh kỳ thì cơ quan tiếp nhận đăng ký tổ chức kiểm tra cơ sở sản xuất, kinhdoanh. Dựa trên kết quả xử lý vi phạm và hành động khắc phục, cơ quan tiếp nhậnđăng ký sẽ quyết định cấp lại hay phải công bố lại.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUANTIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Điều 10.Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận đăng ký

Cơ quan tiếp nhận đăng ký cóquyền và trách nhiệm sau đây:

1. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ côngbố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của tổ chức, cánhân.

2. Cấp và cấp lại Giấy tiếp nhậnvà Giấy xác nhận theo đúng thời hạn quy định tại khoản 3, 4 và 5Điều 4 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP.

3. Trong vòng 07 (bảy) ngày làmviệc, kể từ ngày cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận, cơ quan tiếpnhận đăng ký có trách nhiệm thông báo công khai các sản phẩm đã được cấp Giấytiếp nhận hoặc Giấy xác nhận trên trang thông tin điện tử của mình.

4. Đóng dấu giáp lai vào Bảnthông tin chi tiết sản phẩm và đóng dấu vào nhãn sản phẩm để xác nhận các nộidung ghi nhãn bắt buộc theo quy định của pháp luật. Việc đóng dấu này không cógiá trị xác nhận về quyền sở hữu công nghiệp. Cơ quan tiếp nhận đăng ký trả tổchức, cá nhân công bố sản phẩm một bộ hồ sơ sản phẩm và lưu hồ sơ theo quy định.

5. Tổ chức việc quản lý và sử dụngphí, lệ phí cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận theo hướng dẫn của Bộ Tàichính.

Điều 11.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩmcó quyền và trách nhiệm sau đây:

1. Công bố sản phẩm và công bố lạisản phẩm tại cơ quan tiếp nhận đăng ký được quy định tại Điều 7 của Thông tưnày; nộp phí và lệ phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Tự giám sát chất lượng, antoàn thực phẩm đối với sản phẩm của mình. Thực hiện chế độ kiểm tra vàkiểm nghiệm định kỳ theo quy định và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tínhphù hợp của sản phẩm đã công bố.

3. Công bố tên sản phẩm phải rõràng, thể hiện được đúng bản chất (phản ánh thành phần cấu tạo, chức năng, côngnghệ chế biến). Tên sản phẩm không rõ bản chất thì phải ghi kèm tên nhóm sản phẩmvà ghi chi tiết các nội dung ghi nhãn bắt buộc.

4. Nộp nhãn chính thức sau một(01) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận, nếu khi côngbố chỉ nộp bản thiết kế dự thảo nội dung ghi nhãn.

5. Khi phát hiện các sản phẩm viphạm quy định pháp luật về chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm, ghinhãn, quảng cáo, công bố không trung thực, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:

a) Kịp thời thông báo với cơ quanquản lý nhà nước có thẩm quyền và cơ quan tiếp nhận đăng ký về sự không phù hợpcủa sản phẩm;

b) Tiến hành các biện pháp khắcphục sự không phù hợp;

c) Khi cần thiết hoặc khi có yêucầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì phải tạm ngừng việc sản xuất,xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trênthị trường;

d) Thông báo cho các cơ quan quảnlý nhà nước có thẩm quyền và cơ quan tiếp nhận đăng ký về kết quả khắc phục sựkhông phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh.

6. Lưu giữ hồ sơ công bố sản phẩmtheo thời hạn làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra hoặc để chứng minh sựphù hợp của các sản phẩm của mình với những nội dung đã công bố, cam kết tronghồ sơ.

7. Trường hợp chỉ thay đổi các nộidung trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đối với hình thức nhãn, quy cáchbao gói, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng, nội dung ghi nhãn không bắt buộc, địa chỉtrụ sở của tổ chức, cá nhân hay nơi sản xuất, tên tổ chức, cá nhân (trong trườnghợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thì tổ chức, cá nhân được phépnộp công văn đề nghị bổ sung kèm theo xác nhận về các nội dung đã thay đổi, bổsung của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm để được tiếp tục sử dụngsố Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận đã được cấp hay cấp lại.

Chương IV

KIỂM TRA SAU CÔNG BỐ SẢNPHẨM

Điều 12. Kiểmtra sau công bố

Cơ quan tiếp nhận đăng ký vàChi cục An toàn vệ sinh thực phẩm nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địabàn có thẩm quyền tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về an toàn thực phẩm,chế độ kiểm nghiệm định kỳ đối với sản phẩm đã công bố.

Điều 13.Lấy mẫu kiểm nghiệm định kỳ

1. Chế độ kiểm nghiệm định kỳnhư sau:

a) 01 (một) lần/năm đối với sảnphẩm của cơ sở có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiêntiến: GMP, HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương.

b) 02 (hai) lần/năm đối với sảnphẩm của các cơ sở chưa được cấp các chứng chỉ nêu trên.

2. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm địnhkỳ được thực hiện bởi tổ chức, cá nhân hoặc tổ chức, cá nhân chủ động mờicơ quan có thẩm quyền thực hiện.

3. Các chỉ tiêu để kiểm nghiệm địnhkỳ là các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đã công bố trong Bản thông tin chi tiếtvề sản phẩm hoặc trên nhãn sản phẩm đang lưu hành; một số chỉ tiêu hóa lý,vi sinh vật đã công bố trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc theoquy định của pháp luật.

4. Kết quả kiểm nghiệm củacác đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất, định kỳ, kết quả kiểm tra nhà nướcvề an toàn thực phẩm nhập khẩu được tổ chức, cá nhân sử dụng làm kếtquả kiểm nghiệm định kỳ nếu đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 Điều này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14.Quy định chuyển tiếp

Các Giấy chứng nhận tiêu chuẩnsản phẩm được cấp theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 8 tháng 12 năm2005 của Bộ Y tế về quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩmvẫn còn giá trị cho đến khi hết thời hạn hiệu lực được ghi trong Giấy chứngnhận.

Điều 15. Hiệulực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012.

2. Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTcủa Bộ Y tế ngày 15 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành quy chế về công bố tiêuchuẩn sản phẩm thực phẩm hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 16. Tổchức thực hiện

1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thựcphẩm tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vitoàn quốc.

Định kỳ sáu tháng, Cục An toànthực phẩm báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế về công tác cấp Giấy tiếp nhận và Giấyxác nhận.

2. Sở Y tế giao Chi cục An toànvệ sinh thực phẩm tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Thông tư nàytrong phạm vi địa bàn quản lý.

Định kỳ hằng tháng, Chi cục An toànvệ sinh thực phẩm báo cáo Sở Y tế và Cục An toàn thực phẩm về công tác cấp Giấytiếp nhận và Giấy xác nhận.

Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐTCP); – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Bộ Công thương, Bộ NN&PTNT; – Bộ trưởng (để b/c); – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cổng TTĐT BYT; – Lưu: VT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Mẫu số 1

Mẫu Bảng kê khai nguyên liệu thực phẩm, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp

Mẫu số 2

Mẫu Bảng kê khai phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp

Mẫu số 3

Mẫu Bảng kê khai sản phẩm thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm kinh doanh trong siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên

Mẫu số 4

Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành phố trong Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận

Mẫusố 1

BẢNGKÊ KHAI NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM, VẬT LIỆU BAO GÓI, DỤNG CỤ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚITHỰC PHẨM NHẬP KHẨU CHỈ NHẰM PHỤC VỤ SẢN XUẤT TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

TT

Tên nguyên liệu

Thành phần cấu tạo

Tên hãng sản xuất và tên nước

Mức các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn

Thời hạn sử dụng

Quy cách bao gói

Sử dụng cho sản phẩm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

…………., ngày……. tháng …….. năm …..

Xem thêm: Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Bảo Hiểm Y Tế Số 46/2014/Qh13, Thông Tin V&#258N B&#7842N

Đại diện tổ chức, cá nhân

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫusố 2

BẢNGKÊ KHAI PHỤ GIA THỰC PHẨM, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NHẬP KHẨU CHỈ NHẰM PHỤCVỤ SẢN XUẤT TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

TT

Tên phụ gia thực phẩm/chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

Thành phần cấu tạo

Chỉ tiêu chất lượng, an toàn

Tên hãng sản xuất và tên nước

Thời hạn sử dụng

Quy cách bao gói

Sử dụng cho sản phẩm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

…………., ngày……. tháng …….. năm …..

Đại diện tổ chức, cá nhân

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 3

BẢNG KÊ KHAI SẢN PHẨM NHẬP KHẨU CHỈ NHẰM KINH DOANH TRONG SIÊU THỊ,KHÁCH SẠN BỐN SAO TRỞ LÊN

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *