MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ ——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2013

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾ TẠI CÁC CƠSỞ GIÁO DỤC MẦM NON

Căn cứ Nghị định số36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CPngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Chỉ thị số23/2006/CT-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cườngcông tác y tế trong các trường học;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đàotạo và Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư liên tịch quy định đánh giá công tácy tế tại các cơ sở giáo dục mầm non.

Đang xem: Báo cáo công tác y tế trường học năm 2013

Chương I

QUY ĐỊNHCHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnhvà đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định đánh giá công tác y tếtại các cơ sở giáo dục mầm non, bao gồm: hoạt động y tế trường học; cơ sở vậtchất, trang thiết bị y tế; kinh phí và hệ thống tổ chức thực hiện công tác y tếtrường học.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dụcmầm non, bao gồm: nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo, trường mầmnon (sau đây gọi chung là nhà trường) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mục đích đánh giá

1. Làm căn cứ cho các cơ quan quản lý giáo dục,y tế và nhà trường đánh giá thực trạng tổ chức, hoạt động y tế trong nhà trườngđể xây dựng kế hoạch chỉ đạo và triển khai hằng năm.

2. Bảo đảm sự thống nhất, từng bước chuẩn hóacác hoạt động về y tế trường học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc vàbảo vệ sức khỏe của trẻ em trong nhà trường.

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá

Chương II

HOẠT ĐỘNG Y TẾ TRƯỜNG HỌC

Điều 4. Quảnlý, chăm sóc sức khỏe

1. Tổ chức khám sức khỏe địnhkỳ và phân loại sức khỏe cho trẻ em ít nhất mỗi năm hailần vào đầu mỗi học kỳ. Có sổ khám bệnh, hồ sơ quản lý, theo dõi tình hình sứckhỏe trẻ em liên tục cho cả cấp học. Đánh giá sự phát triển về thể chất của trẻem theo quy định hiện hành. Thông báo định kỳ và khi cần thiết về tình hình sứckhoẻ của trẻ em cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em.

2. Đo chiều cao, cân nặng, ghibiểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ em dưới 24 tháng tuổimỗi tháng một lần, trẻ em trên 24 tháng tuổi mỗi quý một lần. Phối hợp với chamẹ hoặc người giám hộ của trẻ em theo dõi việc tiêm chủng, uống vắc – xin phòngbệnh.

3. Thực hiện sơ cứu, cấp cứu,chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định hiện hành. Phối hợp với cơ sở y tế tạiđịa phương trong việc chăm sóc, điều trị đối với các trẻ em mắc bệnh và chuyểnđến cơ sở y tế trong những trường hợp cần thiết.

4. Tham gia, hướng dẫn giáo dụcvệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ em; phục hồi chức năng cho trẻ emkhuyết tật học giáo dục hòa nhập theo Chương trình can thiệp sớm; xây dựng thựcđơn và khẩu phần ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho từng nhóm trẻ.

Điều 5.Truyền thông giáo dục sức khoẻ cho trẻ em

1. Xây dựng nội dung truyền thônggiáo dục sức khỏe cho trẻ em, người chăm sóc trẻ em và cha mẹ hoặc người giám hộcủa trẻ em về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; phòng, chống dịch bệnh, cácbệnh thường gặp ở trẻ em; phòng, chống tai nạn thương tích; an toàn thực phẩmvà các hành vi có hại cho sức khỏe.

2. Tổ chức các hoạt động truyềnthông giáo dục sức khỏe cho trẻ em trong các hoạt động ngoài giờ học chínhkhóa. Có tổ chức các hoạt động hưởng ứng các tháng hành động do ngành giáo dục,ngành y tế và các ban ngành địa phương phát động.

3. Tổ chức truyền thông giáo dụcvề cách chăm sóc, nuôi, dạy trẻ em cho người chăm sóc nuôi dạy trẻ em, cha mẹhoặc người giám hộ của trẻ em. Có bảng tin đăng tải các nội dung truyền thônggiáo dục sức khỏe cho cha mẹ trẻ em.

Điều 6.Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm

1. Có kế hoạch chủ động triểnkhai thực hiện các quy định về vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm và phối hợpvới các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.

2. Giám sát chặt chẽ các bệnh truyềnnhiễm, thông tin, báo cáo kịp thời khi có dấu hiệu bệnh truyền nhiễm xảy ratrong nhà trường với các cấp có thẩm quyền theo quy định.

3. Phối hợp với các cơ sở y tếvà các đơn vị có liên quan để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịpthời theo quy định.

Điều 7. Bảođảm an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích

1. Thực hiện quy định về xây dựngtrường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trong nhà trường.

2. Không có trẻ em bị thươngtích nặng phải nằm viện do tai nạn, thương tích xảy ra trong nhà trường.

3. Báo cáo tình hình tai nạnthương tích của trẻ em theo quy định.

Điều 8. Bảođảm an toàn thực phẩm, dinh dưỡng

1. Có kế hoạch bảo đảm an toànthực phẩm, dinh dưỡng cho trẻ em.

2. Bếp ăn tập thể trong nhà trườngphải được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩmtheo quy định.

3. Nhân viên phục vụ trong bếpăn tập thể, nhà ăn được được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm; được khámsức khỏe định kỳ, theo dõi người lành mang trùng và được trang bị bảo hộ lao độnglàm việc theo quy định.

4. Hàng hóa, thực phẩm được sửdụng phải có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, lưu mẫutheo quy định. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩmtrong nhà trường.

ChươngIII

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

Điều 9. Vệsinh môi trường học tập

1. Nhà trường được xây dựng xa những nơi phát sinh ra khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. Xa các bếnxe, bến tàu, kho xăng dầu, bãi rác, chợ, các trục đường giao thông lớn, chân đồinúi, ven sông, suối, ghềnh hiểm trở có nguy cơ sụt, lở.

2. Bảo đảm có sân chơi và câyxanh. Có các dụng cụ thu gom và xử lý rác theo quy định.Có thùng rác hoặc nơi chứa rác tập trung được che chắn. Mỗi phòng học, phònglàm việc phải được làm vệ sinh trước giờ học và có sọt chứa rác.

3. Hệ thống cống, rãnh để dẫnthoát nước mưa, nước thải bảo đảm kín không rò rỉ, ứ đọng gây ô nhiễm môi trường.

4. Bảo đảm đủ số lượng, chấtlượng nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em, giáo viên, cán bộ, công nhân viêntrong nhà trường.

5. Giáo viên, cán bộ, côngnhân viên, cha mẹ học sinh không hút thuốc lá, thuốc lào trong khuôn viên nhàtrường.

Điều 10.Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

1. Bảo đảm an toàn với từng độtuổi; có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố và hệ thống phòng cháy, chữa cháy. Bảođảm các điều kiện cho trẻ em khuyết tật sử dụng.

2. Bảo đảm thông gió tự nhiên,mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Phòng học có hệ thống thông gió nhân tạo (quạttrần, quạt thông gió) treo cao trên mức nguồn sáng.

3. Được chiếu sáng tự nhiên đầyđủ, bảo đảm độ chiếu sáng đồng đều không dưới 100 lux. Riêng phòng học có trẻem khiếm thị, độ chiếu sáng không dưới 300 lux.

4. Phòng học phải bảo đảm yêntĩnh. Tiếng ồn trong phòng học không được quá 50 đêxiben (dB).

Điều 11.Bàn, ghế, thiết bị phục vụ việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em

1. Bàn, ghếphải đủ rộng, chắc chắn, các góc cạnh bàn, ghế phải tròn, nhẵn bảo đảm an toàn.Kích thước của bàn và ghế (chiều cao, bề rộng, chiềusâu) bảo đảm theo quy định hiện hành.

2. Bàn, ghế, thiết bị phục vụviệc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em phải được làm bằng vật liệu khônggây độc hại và được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

Điều 12.Nhà bếp

1. Bảo đảm về thiết kế, cơ sởvật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định hiệnhành.

2. Tất cả các dụng cụ chế biến,sử dụng, bảo quản, chứa đựng thức ăn phải bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định hiệnhành.

Điều 13.Nhà, phòng vệ sinh

1. Bảo đảm diện tích theo quy định,bố trí chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai riêng, trẻ em gái riêng theo quy định.

2. Bảo đảm vệ sinh theo quy định.Có khu vực rửa tay với xà phòng.

Điều 14.Phòng y tế

1. Bảo đảm diện tích từ 12m2trở lên.

2. Cóbảng theo dõi tiêm chủng, uống vắc xin và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em;phác đồ sơ cứu, cấp cứu một số bệnh và tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ em;tranh ảnh, tài liệu tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ em.

3. Được bố trí ở vị trí thuậnlợi cho công tác sơ cứu, cấp cứu ban đầu và vận chuyển trẻ em mắc bệnh lên tuyếntrên.

4. Bảo đảm vệsinh khu vực xung quanh phòng y tế và trong phòng y tế. Có hệ thống thu gom vàxử lý chất thải theo quy định.

Điều 15.Trang thiết bị và thuốc

1. Có tủ thuốc được trang bịcác loại thuốc thiết yếu; có sổ quản lý, kiểm tra và đối chiếu xuất, nhập thuốctheo quy định.

2. Cócác trang thiết bị chuyên môn thiết yếu phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chămsóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em; có ít nhất 01 giường khám bệnh và lưu trẻ em mắcbệnh để theo dõi.

3. Có bàn, ghế, tủ, thiết bịlàm việc thông thường khác.

ChươngIV

KINH PHÍ VÀHỆ THỐNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC Y TẾ

Điều 16.Nguồn kinh phí

1. Bố trí kinh phí từ nguồnkinh phí cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của các cơ sở giáo dục theophân cấp ngân sách hiện hành.

2. Nguồn tài trợ của các tổ chức,cá nhân trong và ngoài nước và từ nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

3. Nguồn kinh phí bảo đảm chicho các hoạt động chuyên môn, truyền thông giáo dục chăm sóc sức khỏe trẻ em,mua sắm, sửa chữa các trang thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động y tế trường họcvà các khoản chi khác liên quan theo quy định hiện hành.

4. Có sổ theo dõi, báo cáo thuchi, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích theo quy định hiện hành.

Điều 17.Nhà trường

1. Thành lập Ban sức khỏe do đạidiện Lãnh đạo nhà trường làm Trưởng ban, phó ban là đại diện lãnh đạo ngành y tếđịa phương, thường trực là cán bộ y tế trường học, các thành viên khác là đạidiện của: giáo viên, cán bộ cấp dưỡng, Ban đại diện cha mẹ học sinh.

2. Triển khai thực hiện các chủtrương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác y tế trường học. Xây dựngcác quy định về công tác y tế trường học phù hợp với điều kiện thực tế của nhàtrường và của địa phương.

3. Xây dựng kế hoạch hoạt động,tổ chức thực hiện, đánh giá, xếp loại công tác y tế cho từng năm học.

4. Báo cáo tình hình thực hiệncông tác y tế trường học cho đơn vị quản lý cấp trên vào cuối năm học hoặc độtxuất khi có yêu cầu.

Điều 18.Nhân viên làm công tác y tế

1. Nhân viên làm công tác y tế trườnghọc có trình độ từ trung cấp y trở lên thuộc biên chế chính thức của nhà trường.

2. Tham mưu với Hiệu trưởng nhàtrường xây dựng kế hoạch công tác y tế trường học cho từng năm học và tổ chứctriển khai thực hiện theo kế hoạch.

3. Được tham gia các hội thảo,lớp tập huấn, đào tạo chuyên môn do ngành y tế, giáo dục và các ban ngành, cơquan khác tổ chức hằng năm.

4. Được hưởng chế độ, chínhsách, phụ cấp ưu đãi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương V

TỔ CHỨC ĐÁNHGIÁ

Điều 19.Thời gian đánh giá

1. Thời gian đánh giá từ tháng3 đến hết tháng 5 hằng năm.

2. Các cấp quản lý giáo dục chủtrì, phối hợp với cơ sở y tế và các đơn vị liên quan tại địa phương thành lậpcác đoàn liên ngành đánh giá công tác y tế đối với các nhà trường trên địa bànphụ trách mỗi năm một lần.

Điều 20.Đánh giá, xếp loại

1. Chấm điểm cho từng nội dungđánh giá công tác y tế trường học dựa trên Phụ lục Bảng kiểm đánh giá công tácy tế trường học ban hành kèm theo Thông tư này. Sau đó tính tổng điểm quy ra phầntrăm (%) và xếp thành 4 loại, cụ thể:

a) Loại tốt: đạt từ 90% tổng sốđiểm trở lên;

b) Loại khá: đạt từ 80% đến dưới90% tổng số điểm;

c) Loại đạt: đạt từ 60% đến dưới80% tổng số điểm;

d) Loại không đạt: đạt dưới 60%tổng số điểm.

2. Hạ một bậc xếp loại đối vớicác nhà trường không có phòng y tế hoặc cán bộ chuyên trách làm công tác y tếtrường học.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰCHIỆN

Điều 21.Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường

1. Chủ động tham mưu, đề xuấtcác nội dung công tác y tế trường học đối với các cấp có thẩm quyền.

2. Phối hợp với các đơn vị cóliên quan trong và ngoài nhà trường tổ chức tự đánh giá công tác y tế trong từngnăm học và đưa kết quả vào báo cáo tổng kết năm học.

3. Bố trí, tạo điều kiện để cácđoàn cấp trên đánh giá công tác y tế trường học tại nhà trường được thuận lợi.

Điều 22.Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Y tếvà các đơn vị liên quan tại địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức đánh giá xếploại công tác y tế đối với các nhà trường trên địa bàn phụ trách.

2. Chủ động tham mưu, đề xuấtcác nội dung liên quan đến công tác y tế trường học đối với các cấp có thẩm quyền.

3. Tổng hợp và báo cáo kết quảvề Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Công tác học sinh, sinh viên) và Bộ Y tế (Cục Y tếdự phòng) vào cuối mỗi năm học.

Điều 23.Trách nhiệm của Giám đốc Sở Y tế

1. Phối hợp với Sở Giáo dục vàĐào tạo xây dựng kế hoạch, chuẩn bị trang thiết bị, máy móc, dụng cụ đánh giávà tổ chức đánh giá xếp loại công tác y tế đối với các nhà trường trên địa bàn.

2. Chủ động tham mưu, đề xuấtcác nội dung liên quan đến công tác y tế trường học đối với các cấp có thẩm quyền.

Điều 24.Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2013.

2. Trong quá trình thực hiện, nếucó vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dụcvà Đào tạo (Vụ Công tác học sinh, sinh viên) và Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) đểliên Bộ xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa

Nơi nhận: – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội và các UB của Quốc hội; – Ban Tuyên giáo Trung ương; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Kiểm toán nhà nước; – UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bộ GD&ĐT, Bộ YT; – Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các sở GD&ĐT, sở Y tế; – Công báo; – Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Bộ YT; – Lưu: VT, PC, CTHSSV (BGDĐT), VT, PC, YTDP (BYT).

PHỤ LỤC

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌCNĂM HỌC ….(Kèm theo Thông tư liên tịch số22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và BộY tế)

Đơn vị đánh giá, xếp loại ——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

BẢNG ĐÁNH GIÁ

CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC NĂM HỌC ….

Tên trường: ……………………………… Phường/xã: …………………….……..

Quận/huyện: ………………………………Tỉnh/thành phố ………………..……..

Xem thêm: Bệnh Viện Phụ Sản Quốc Tế Đức Giang Tuyển Dụng Mới Nhất Năm 2021

Tổng số trẻ em: ……………………nam:……………….nữ:….…….……………

Tổng số lớp học: ……………Tổng số giáo viên, cán bộ nhân viên: ………….…

TT

Nội dung kiểm tra, đánh giá

Điểm chuẩn

Điểm chấm

I. Quản lý, chăm sóc sức khỏe

1

Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và phân loại sức khỏe cho trẻ em ít nhất mỗi năm hai lần vào đầu mỗi học kỳ.

3

2

Đo chiều cao, cân nặng, ghi và theo dõi trên biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi mỗi tháng một lần và trẻ em trên 24 tháng tuổi mỗi quý một lần.

1

3

Hồ sơ khám sức khỏe trẻ em định kỳ được quản lý một cách khoa học và thuận tiện, dễ dàng khi cần sử dụng.

1

4

– Thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu tai nạn thương tích cho học sinh trong nhà trường.

– Theo dõi, quản lý tình trạng sức khỏe, những trường hợp chuyển tuyến. Cập nhật thông tin đầy đủ kịp thời.

1

1

5

– Thông báo kịp thời tình hình sức khỏe của trẻ em sau khi khám sức khỏe định kỳ cho cha mẹ trẻ em hoặc người giám hộ của trẻ em.

– Phối hợp với cha mẹ trẻ em hoặc người giám hộ của trẻ em về và việc quản lý tiêm chủng, uống vắc-xin phòng bệnh cho trẻ em.

– Có kế hoạch, văn bản phối hợp với cơ sở y tế tại địa phương trong việc chăm sóc, điều trị và tiêm chủng, uống vắc-xin cho trẻ em.

1

1

1

6

– Có kế hoạch và thực hiện hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ em.

– Phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật học giáo dục hòa nhập theo Chương trình can thiệp sớm (nếu không có trẻ em khuyết tật, đạt điểm tối đa);

– Xây dựng thực đơn và khẩu phần ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho từng nhóm trẻ.

1

1

1

II. Truyền thông giáo dục sức khoẻ

7

Xây dựng nội dung truyền thông giáo dục sức khỏe cho trẻ em về:

– Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; phòng, chống dịch bệnh.

– Các bệnh thường gặp ở trẻ mầm non; phòng, chống tai nạn thương tích; an toàn thực phẩm và hành vi có hại cho sức khỏe.

1

1

8

– Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe cho trẻ em trong các hoạt động ngoài giờ học chính khóa.

– Tổ chức các hoạt động hưởng ứng các tháng hành động do ngành giáo dục, ngành y tế và các ban ngành địa phương phát động.

1

1

9

– Tổ chức truyền thông giáo dục về cách chăm sóc, nuôi, dạy trẻ em cho người chăm sóc nuôi dạy trẻ em, cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em.

– Có bảng tin đăng tải các nội dung truyền thông giáo dục sức khỏe cho cha mẹ trẻ em.

1

1

III. Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm

10

Có kế hoạch chủ động triển khai thực hiện các quy định về vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm và phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.

2

11

Có các văn bản hướng dẫn và thực hiện việc giám sát chặt chẽ các bệnh truyền nhiễm, thông tin, báo cáo kịp thời khi có dấu hiệu bệnh truyền nhiễm xảy ra trong nhà trường với các cấp có thẩm quyền theo quy định.

1

12

Có kế hoạch, phương án và thực hiện phối hợp với các cơ sở y tế và các đơn vị có liên quan để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch kịp thời theo quy định.

1

IV. Đảm bảo an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích

13

Có văn bản chỉ đạo thực hiện quy định về xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trong nhà trường.

1

14

Có kế hoạch và thực hiện kiểm tra an toàn phòng chống tai nạn thương tích trong nhà trường.

2

15

Không có trẻ em bị thương tích nặng phải nằm viện do tai nạn, thương tích xảy ra trong nhà trường.

1

16

Có sổ theo dõi và báo cáo tình hình tai nạn thương tích của trẻ em theo quy định.

1

V. Đảm bảo an toàn thực phẩm, dinh dưỡng

17

Có kế hoạch và phương án bảo đảm an toàn thực phẩm, dinh dưỡng cho trẻ em.

1

18

Cán bộ y tế tham gia xây dựng khẩu phần ăn cho trẻ em và kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở an uống của nhà trường.

2

19

Bếp ăn tập thể trong nhà trường phải được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

2

20

– Nhân viên phục vụ trong bếp ăn tập thể, nhà ăn được được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.

– Được khám sức khỏe định kỳ, theo dõi người lành mang trùng và được trang bị bảo hộ lao động làm việc theo quy định.

1

1

21

– Hàng hóa, thực phẩm được sử dụng phải có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, lưu mẫu theo quy định.

– Không có vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong nhà trường.

2

1

VI. Vệ sinh môi trường học tập

22

Nhà trường được xây dựng xa những nơi phát sinh ra khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. Xa các bến xe, bến tàu, kho xăng dầu, bãi rác, chợ, các trục đường giao thông lớn, chân đồi núi, ven sông, suối, ghềnh hiểm trở có nguy cơ sụt, lở.

1

23

Bảo đảm có sân chơi và cây xanh theo quy định.

Có các dụng cụ thu gom và xử lý rác theo quy định. Có thùng rác hoặc nơi chứa rác tập trung được che chắn. Mỗi phòng học, phòng làm việc phải được làm vệ sinh trước giờ học và có sọt chứa rác.

3

24

Hệ thống cống, rãnh để dẫn thoát nước mưa, nước thải bảo đảm kín không rò rỉ, ứ đọng gây ô nhiễm môi trường.

1

25

Sân trường, sân chơi và cầu thang lên xuống của trẻ em không có nguy cơ mất an toàn gây phát sinh tai nạn thương tích.

2

26

Bảo đảm đủ số lượng, chất lượng nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em, giáo viên, cán bộ, công nhân viên trong nhà trường.

1

27

Giáo viên, cán bộ, công nhân viên, cha mẹ học sinh không hút thuốc lá, thuốc lào trong khuôn viên nhà trường.

1

VII. Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

28

Bảo đảm an toàn với từng độ tuổi; có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố và hệ thống phòng cháy, chữa cháy. Bảo đảm các điều kiện cho trẻ em khuyết tật sử dụng.

1

29

Bảo đảm thông gió tự nhiên, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Phòng học có hệ thống thông gió nhân tạo (quạt trần, quạt thông gió …). Nồng độ CO2 trong lớp học không vượt quá 0,1%.

1

30

Được chiếu sáng tự nhiên đầy đủ, bảo đảm độ chiếu sáng đồng đều theo quy định. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo đảm bảo hỗ trợ đủ cho những ngày trời tối và được mắc dưới quạt

1

31

Phòng học đảm bảo yên tĩnh. Tiếng ồn phòng học không được quá 50 đêxiben (dB)

1

32

Các hệ thống điện, ổ cắm điện phải đảm bảo an toàn và được mắc trên tầm với của trẻ em.

1

VIII. Bàn, ghế, thiết bị phục vụ chăm sóc, nuôi, dạy trẻ em

33

Bàn, ghế phải đủ rộng, chắc chắn, các góc cạnh bàn, ghế phải tròn, nhẵn bảo đảm an toàn. Kích thước của bàn và ghế (chiều cao, bề rộng, chiều sâu) bảo đảm theo quy định hiện hành.

1

34

Bàn, ghế, thiết bị phục vụ việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em được sơn bằng sơn không gây độc hại cho trẻ em.

1

35

Thiết bị chăm sóc, nuôi, dạy trẻ em đảm bảo an toàn và được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

3

IX. Nhà bếp

36

Bảo đảm về thiết kế, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

2

37

Tất cả các dụng cụ chế biến, sử dụng, bảo quản, chứa đựng phải bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

1

X. Nhà, phòng vệ sinh

38

Bảo đảm đủ số lượng theo quy định, bố trí chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai riêng, trẻ em gái riêng theo quy định.

2

39

Bảo đảm vệ sinh theo quy định. Có khu vực rửa tay với xà phòng. Nền nhà vệ sinh và lối đi lại an toàn, không trơn trượt.

2

XI. Phòng y tế

40

Được bố trí ở vị trí thuận lợi cho công tác sơ cứu, cấp cứu ban đầu và vận chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.

1

41

Bảo đảm diện tích từ 12m2 trở lên.

1

42

– Có bảng theo dõi tiêm chủng, uống vắc xin và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em.

– Phác đồ sơ cứu, cấp cứu một số bệnh và tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ em.

– Tranh ảnh, tài liệu tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ em.

1

1

1

43

Có đủ hóa chất, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ phòng chống nhiễm khuẩn và lây nhiễm qua máu và dịch tiết.

2

44

– Bảo đảm vệ sinh khu vực xung quanh phòng y tế và trong phòng y tế.

– Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải theo quy định.

1

1

XII. Trang thiết bị và thuốc

45

– Có tủ thuốc được trang bị các loại thuốc thiết yếu, sắp xếp theo quy định

– Có sổ quản lý, kiểm tra và đối chiếu xuất, nhập thuốc theo quy định.

– Có sổ khám sức khỏe định kỳ, sổ khám sức khỏe hằng ngày, sổ theo dõi tình trạng dịch bệnh.

1

1

1

46

– Có các trang thiết bị chuyên môn thiết yếu phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em.

– Có ít nhất 01 giường khám bệnh và lưu trẻ em mắc bệnh để theo dõi.

1

1

47

Có bàn, ghế, tủ, thiết bị làm việc thông thường khác.

1

XIII. Nguồn kinh phí

48

Bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của các cơ sở giáo dục theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2

49

Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và từ nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

1

50

– Nguồn kinh phí bảo đảm chi cho các hoạt động chuyên môn, truyền thông giáo dục chăm sóc sức khỏe trẻ em.

– Mua sắm, sửa chữa các trang thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động y tế trường học và các khoản chi khác liên quan theo quy định hiện hành.

1

1

51

Có sổ theo dõi, báo cáo thu chi, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích theo quy định hiện hành.

1

XIV. Nhà trường

52

Thành lập Ban sức khỏe do đại diện Lãnh đạo nhà trường làm Trưởng ban, phó ban là đại diện lãnh đạo ngành y tế địa phương, thường trực là cán bộ y tế trường học, các thành viên khác là đại diện của: giáo viên, cán bộ cấp dưỡng, Ban đại diện cha mẹ học sinh.

2

53

– Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác y tế trường học.

– Xây dựng các quy định về công tác y tế trường học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và của địa phương.

1

1

54

Xây dựng kế hoạch hoạt động, tổ chức thực hiện, đánh giá, xếp loại công tác y tế cho từng năm học.

2

55

Có báo cáo tình hình thực hiện công tác y tế trường học cho đơn vị quản lý cấp trên vào cuối năm học hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

1

XV. Nhân viên làm công tác y tế

56

– Nhân viên làm công tác y tế trường học có trình độ từ trung cấp y trở lên thuộc biên chế chính thức của nhà trường.

– Có trách nhiệm tham mưu với Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế hoạch công tác y tế trường học cho từng năm học và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.

2

1

57

– Cán bộ y tế đã được tập huấn sơ cấp cứu ban đầu

– Cán bộ y tế đã được tập huấn về y tế trường học

– Cán bộ y tế đã được tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm

1

1

1

58

Được tham gia các hội thảo, lớp tập huấn, đào tạo chuyên môn do ngành y tế, giáo dục và các ban ngành, cơ quan khác tổ chức hằng năm.

Xem thêm: Bệnh Viêm Gan C Và Cách Điều Trị Viêm Gan Siêu Vi C, Bệnh Viêm Gan C Và Cách Phòng Ngừa

1

59

Được hưởng chế độ, chính sách, phụ cấp ưu đãi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *