Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã,Phường, trạm y tế là nơi cung ứng đáp ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân.Trạm y tế xã Phường Tân Tạo cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mô hình quản lý thuốc ở xã, phường….

Đang xem: Bài báo cáo thực tập y tế cộng đồng

*

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG TÂN TẠO Lời nói đầu Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạnglưới chăm sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc s ức kh ỏe banđầu cho nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã, Phường, trạm ytế là nơi cung ứng đáp ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân. Trạm y tế xã Phường Tân Tạo cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc môhình quản lý thuốc ở xã, phường. Trạm được xây dựng ngay trung tâm ,Phường nằm trên con đường giao thông liên Phường, là nơi tập trung đôngdân cư, con đường này nối liền các khu Phố trong Phường và các Phườngkhác. Tân Tạo là một Phường tuy nhỏ nhưng đang phát triển từng ngàynhưng không vì thế mà vấn đề sức khỏe bị bỏ qua mà nó luôn đ ược quan tâmhàng đầu, bởi có sức khỏe thì sẽ có tất cả mà do chính s ức l ực con ng ười màcó được. Công tác chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng luôn đ ược xã đ ề cao vàchú trọng, quan tâm hàng đầu. Với đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, luôn đặt sứckhỏe của người dân lên trên. Trong trái tim cán bộ y t ế Phường luôn ghi nhớ“ Thầy thuốc như mẹ hiền”. Để phục vụ nhiệt tình hết mình cho nhân dân,nhờ có sự quan tâm chăm sóc của cán bộ y tế Phường , sự hướng dẫn nhiệttình, sự giúp đỡ của họ người dân hiểu và chăm sóc sức khỏe của mình t ốthơn. Công tác chăm sóc sức khỏe của nhân dân luôn đảm bảo, phát hi ện vàchữa trị kịp thời, nên đã đẩy lùi không để bệnh dịch lây lan và phát triển,chính vì thế trạm y tế của Phường luôn nhận được sự quan tâm và khenngợi của cấp trên. Trong năm 2012 và những năm tới trạm y tế phấn đấu pháttriển nhiều hơn nữa trong vấn đề chăm sóc sức khỏe cũng như phát triển cơsở hạ tầng, đầu tư thêm những trang thiết bị mới h ơn để chăm sóc sức kh ỏecủa người dân trong Phường cũng như một số Phường lân cận. Ngày nay, khi đất nước ngày càng phát triển, ngành y tế được Đảng vàNhà nước, tổ chức y tế thế giới WTO quan tâm từ trung ương đến địaphương. Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân ngày càng được nâng cao.Sự tận tình quan tâm, chăm sóc người dân của cán bộ y tế Phường, xã, luônlàm cho người bệnh tin tưởng và quý mến, trạm y tế Phường, xã, còn phốihợp với cán bộ y tế Quận huyện, tổ chức xuống tận Khu Phố thăm hỏi,khám bệnh cho nhân dân. Nhờ vậy mà công tác chăm sóc sức kh ỏe luôn thuđược kết quả cao, tạo được niềm tin tưởng của nhân dân đối với cán b ộ y t ếPhường xã. Ủy ban nhân dân Phường , xã luôn chú trọng chăm sóc sức khỏe cho nhândân đầu tư xây dựng trạm khang trang, rộng lớn, sạch sẽ để công tác chămsóc sức khỏe cho người dân tốt hơn. Trạm y tế Phường xã có hai dãy nhà máibằng, một nhà giữa, hai dãy nhà đối diện nhau: một phòng khám b ệnh, phònghộ sinh, phòng trực, phòng bán thuốc và hai phòng cho bệnh nhân ngh ỉ ngơisau khi khám bệnh và điều trị tại trạm. Trong phòng khám bệnh có m ột 1giường bệnh, tủ đựng nhiệt kế, xilanh, bông băng, gạc, ống nghe khám b ệnh,đo huyết áp, sổ sách, bàn kê đơn, giấy tờ lưu đỡ đẻ, bàn cân s ức kh ỏe, d ụngcụ cắt tầng sinh môn, tủ cấp cứu, phòng bán thuốc… Có t ủ đ ể thu ốc thi ếtyếu, tủ thuốc cấp phát, các tủ đựng thuốc đều là tủ kính có khóa cẩn thận,riêng với thuốc như thuốc độc, thuốc hướng thần tủ thuốc được đ ể riêng ghirõ và có khóa đóng chắc chắn, có các giá kệ để hè để xếp các dụng cụ y tếđược xếp đúng trình tự, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm. Thuốc được xếpriêng theo nhóm: thuốc kháng sinh, thuốc dùng ngoài, thuốc m ắt… thu ốc cóhạn dùng dài được xếp ở trong, còn thuốc có hạn dùng ng ắn đ ược x ếp ởngoài, các thuốc khi được nhập về sẽ được phân loại tùy từng loại thuốc nh ưthuốc nươc, chai lọ thủy tinh, dạng dung dịch sẽ được đặt ở dưới, thuốcdạng vỉ, bột đặt ở trên. Thuốc nhập về sau đặt vào trong, thuốc nh ập vềtrước đặt ra ngoài. Tủ thuốc cấp phát có thuốc của chương trình, có tủ lạnhnhỏ đặt vào hai phòng bệnh có bốn giường quạt trần và tủ đựng thuốc cấp.Ngoài ra trạm có công trình vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ thiết bị. Trạm y tế Phường Tân Tạo còn có một vườn thuốc nam bao gồm rấtnhiều cây thuốc thuộc các nhóm như: cảm cúm, dạ dày, cầm máu, trị b ệnhphụ nữ…Vườn thuốc nam thường xuyên được tu bổ và trồng mới nhiều loạicây khác nhau. Tuy nhiên vì ngân sách còn hạn hẹp nên ch ưa có n ơi ch ế bi ếnvà quầy thuốc y học cổ truyền, Phường đang kết hợp với trạm xin cấp trênđể trạm có thêm cơ sở đông y. Xung quanh khu nhà trạm y tế còn có các câyxanh tạo được không khí trong lành mát mẻ, các nhân viên y tế ở trạm luôn cóthái độ tận tình chăm sóc vì vậy mà nhân dân đến khám bệnh rất an toàn vàtin tưởng. Trong suốt quá trình thực tập tại trạm y tế Phường Tân Tạo, với sựgiúp đỡ tận tình của trưởng trạm y tế Phường và các cán bộ y, dược em đãtìm hiểu được: danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm, biết được nhu c ầucung ứng thuốc tại phường, cơ cấu bệnh tật. Được tham gia các công tácchuyên môn như là: cấp phát, bán thuốc dưới sự hướng dẫn của cán bộ dược.Tham gia tu bổ vườn thuốc nam của trạm… Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần Phần 1 Công tác thực tập, thực tế tại trạm y tế Phường Tân Tạo I. Một vài nét về cơ sở của trạm y tế 1. Cơ sở 2. Trang thiết bị 3. Người điều trị II. Nhiệm vụ của trạm y tế III. Công tác khám chữa bệnh 1. Công tác bảo quản thuốc và cách sắp xếp thuốc tại trạm y tế 2. Nguồn thuốc Phần 2 2 Danh mục thuốc thiết yếu có trong tủ thuốc và danh mục thuốc c ấp c ứuphục vụ Danh mục thuốc thiết yếu có trong tủ thuốc và danh m ục thu ốc c ấpcứu phục vụ 1. Cơ sở 2. Trang thiết bị 3. Người điều trị Phần 3: Kết luận Mặc dù qua một thời gian thực tập tại trạm y tế em đã được ti ếp c ận vàtìm hiểu thực tế nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trìnhthực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự góp ý, b ổ sungcủa các thầy cô giáo hướng dẫn và các cán bộ nhân viên của trạm y tế để bảnbáo cáo của em được hoàn thiện hơn. SƠ LƯỢC VỀ TRẠM Y TẾ PHƯỜNG TÂN TẠO I. Tổng quan về cơ sở thực tập 1. Tổng quan về trạm y tế Phường Tân Tạo a. Tổ chức của trạm y tế xã gồm có: – Phó trạm trưởng Y sĩ: Phạm Văn Hoán – Y tá: Cao Ngọc Bảo – Nữ hộ sinh: Tống Thị Minh Xuân – Dược sỹ: Nguyễn Thị Hằng b. Các phòng ban trực thuộc – Nhà khám bệnh – phòng họp – Phòng bệnh nhân – Phòng khám đông y – Phòng bán thuốc – Phòng Chăm sóc sức khỏe sinh sản – Nhà dự án dân số – Nhà bếp – Nhà để xe – Phòng sản – Phòng thủ thuật 2. Tổ chức của trạm y tế Phường Tân Tạo Trạm y tế Phường Tân Tạo chịu sự quản lý, chỉ đạo và giám sát củaphòng y tế Quận Bình Tân về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh phí, nhân lực, ytế và chịu sự quản lý của UBND Phường Tân Tạo trong công tác xây dựngkế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển công tác chăm sóc và bảo vệsức khỏe nhân dân. a. Kinh tế xã hội Tổng dân số toàn Phường : 9117 người (năm 2011) – Nghề nghiệp chính là: làng nghề, Khu Công Nghiệp , cây cảnh… – Văn hóa toàn Phường có 9 trường Mầm Non, 6 trường Tiểu Học, 4trường Trung Học cơ sở. b. Vệ sinh môi trường – Là một Phường không tập trung nhiều công ty, xí nghiệp do đó phườngTân Tạo chịu sự ô nhiễm từ nước thải, khói bụi từ các nhà máy này, nh ất là 3vào mùa nắng, khói bụi từ các phương tiện vận tải, các chất thải sinh hoạt vàsản xuất tạo nên các yếu tố thuận lợi cho nhiều dịch bệnh sảy ra, nguy cơgây ra các ổ dịch bệnh phát sinh và lây lan nhanh chóng. Tuy nhiên đ ược s ựquan tâm của trạm Y tế Phường và chính quyền địa phương cùng sự tham giatích cực của cộng đồng đã khống chế không để các dịch bệnh nguy hiểm nàosảy ra trên địa bàn Phường. c. Mạng lưới y tế Phường Hệ thống mạng lưới y tế Phường sâu rộng chặt chẽ .Ngoài cán bộ ytế của trạm còn có đội ngũ y tế khu phố đã qua đào tạo tại và các cộng tácviên chương trình tại các Khu Phố luôn theo dõi,chăm sóc, nắm rõ tình hìnhdịch bệnh tại mỗi Khu Phố nên công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân luônđạt kết quả cao. 3. Nhiệm vụ của trạm y tế cơ sở a. Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyênmôn y tế của UBND Phường , Quận duyệt, báo cáo trung tâm y tế Quận,Thành Phố và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch đã đ ược phêduyệt. b. Phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và giúp chínhquyền Phường thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh,phòng chống dịch giữ vệ sinh những nơi c ông cộng, tuyên truyền ý thức bảovệ sức khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng. c. Tuyên truyền vận động triển khai thực hiện các biện pháp chuyên mônvề bảo vệ sức khỏe “ Bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hóa gia đình” bảo đảm việcquản lý thai và đỡ đẻ thường cho sản phụ. d. Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám chữa bệnh thông thường cho nhân dântại trạm y tế và mở rộng dần việc quản lý tại hộ gia đình. e. Tổ chức khám sức khỏe và quản lý sức khỏe cho các đối tượng trongkhu vực mình phụ trách, tham gia tuyển nghĩa vụ quân sự. f. Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý,có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc, xây dựng phát triển thu ốc nam, k ếthợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh. g. Quản lý các chỉ số sức khỏe và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tinkịp thời, chính xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách. h. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kỹ thuật của cán bộ y t ế thôn, làng,ấp, bản thân và nhân viên y tế cộng đồng. i. Tham mưu cho chính quyền, phường, Quận và phòng y tế Quận chỉđạo thực hiện các nội dung chăm sóc sức kh ỏe ban đ ầu và t ổ ch ức th ực hi ệncác nội dung chuyên môn thuộc các chương trình trọng điểm về y tế tại địaphương. k. Phát hiện báo cáo UBND Phường và cơ quan y tế cấp trên, các hành vihoạt động y tế phạm pháp trên địa bàn, để kịp thời ngăn chặn và xử lý. l. Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể quần chúng, các nghành trongPhường để tuyên truyền và tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc s ứckhỏe cho nhân dân. 4 4. Nhiệm vụ của trạm trưởng y tế xã, Phường I. Nhiệm vụ Trưởng trạm y tế Phường là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệmtrước cấp trên và trước Pháp luật về mọi mặt hoạt động của trạm y tế,th ựchiện các nhiệm vụ sau: 1. Lập kế hoạch hoạt động của trạm y tế Phường , trình cấp có th ẩmquyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phêduyệt.Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm hàng năm. 2. Tham gia ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe ban đầu, làm phó ban th ườngtrực chỉ đạo, chủ trì công tác truyền thông giáo dục sức kh ỏe cho nhân dântrên đại bàn. 3. Xây dựng quy chế hoạt động của trạm y tế Phường theo hướng dẫncủa giám đốc trung tâm y tế dự phòng Quận, quản lý nhân lực và hoạt độngcủa trạm theo quy chế, theo chức trách cá nhân và thực hiện các chế độ, chínhsách theo Quy định của Nhà nước đối với cán bộ y tế thuộc quyền quản lý. 4. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và tổ chức triển khai th ựchiện các Quy chế chuyên môn tại trạm y tế. 5. Phân công các nhân viên y tế thuộc trạm quản lý, th ực hiện các tr ươngtrình mục tiêu Quốc gia phù hợp với chuyên môn từng người, đạt hiệu quả:chương trình vệ sinh phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường. An toàn v ệsinh thực phẩm, y tế, trường học, khám chữa bệnh và ph ục h ồi ch ức năng, yhọc cổ truyền, chăm sóc sức khỏe trẻ em, chăm sóc sức kh ỏe sinh s ản và cácchương trình y tế Quốc gia khác… 6. Quản lý, chỉ đạo y tế Khu Phố ,Ph ường, tổ dân phố hoạt động chuyênmôn, tổ chức giao ban hàng tháng, phối hợp hoạt động về công tác Dân số -Kế hoạch hóa gia đình với cán bộ chuyên trách Phường và cộng tác viên KhuP h ố. 7. Huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho y tế Khu Phố. 8. Tổ chức phong trào thi đua, khen thưởng ph ối h ợp với các t ổ ch ức,đoàn thể tại trạm theo nội dung sở y tế Quy định. 9. Bảo đảm quản lý và tổ chức cung ứng thuốc thi ết y ếu và s ử d ụngthuốc an toàn hợp lý chữa bệnh tại trạm cho nhân dân và các đ ối t ượng chínhsách theo Quy định, quy chế hiện hành. 10. Tham mưu cho UBND phường quản lý hành ngh ề y dược t ư nhântrên toàn Phường. 11. Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, y dụng cụ, thuốc chữa bệnh… củatrạm y tế. 12. Quản lý tài chính thu, chi của trạm theo Quy định. 13. Tiếp nhận và quản lý công văn, tài liệu. 14. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo theo Quy định và khi có d ịch trênđịa bàn quản lý phải báo cáo kịp thời đúng quy định. 15. Tham gia các cuộc họp và các công việc khác khi được giao. II. Mối quan hệ 5 Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của giám đốc trung tâm y tế dự phòngQuận và chỉ đạo chuyên môn của bệnh viện Quận và các trung tâm chuyênkhoa. Chịu sự quản lý chỉ đạo của chủ tịch UBND Phường về xây dụng kếhoạch phát triển y tế của địa phương. Giữ mối quan hệ chặt chẽ với Đảng ủy, chính quyền địa ph ương, và cácđoàn thể chính trị – xã hội trong Phường, phối hợp thực hiện t ốt nhi ệm vụchăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn. III. Tiêu chuẩn – Về trình độ chuyên môn: Phấn đấu Trạm trưởng trạm y tế Phườngphải có trình độ Tiến Sỹ, trước mắt phải có trình độ Bác Sỹ Đa khoa. – Về quản lý: Phấn đấu phải qua lớp đào tạo, tập huấn v ề k ỹ năng qu ảnlý. 5. Nhiệm vụ của phó trạm trưởng trạm y tế Phường I. Nhiệm vụ: 1. Phó trạm trưởng trạm y tế Phường là người giúp Trạm trưởng, chịutrách nhiệm trước trạm trưởng và trước Pháp luật những việc được phâncông, khi trạm trưởng vắng mặt được ủy nhiệm điều hành hoạt động c ủatrạm y tế Phường. 2. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo chức trách phân côngvà phối hợp với trạm trưởng tổ chức triển khai thực hiện các quy chế chuyênmôn tại trạm y tế. 3. Tham gia các cuộc họp và công việc khác khi được giao. II. Mối quan hệ Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của trạm trưởng y tế xPhường và chỉđạo chuyên môn của bệnh viện Quận và các trung tâm chuyên khoa. Gi ữ m ốiquan hệ chặt chẽ với Đảng ủy, chính quyền địa phương, và các đoàn thểchính trị – xã hội trong Phường, phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc vàbảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn. III. Tiêu chuẩn – Về trình độ chuyên môn: Phải có trình độ trung cấp y tế trở lên. – Về quản lý: Phấn đấu phải có trình độ và kỹ năng quản lý. 6. Nhiệm vụ của bác sỹ, y sỹ Đa khoa I. Nhiệm vụ 1. Khám chữa bệnh, thường trực cấp cứu, theo phân cấp chuyên môn. 2. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng. 3. Huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho y t ế khu ph ố, theokế hoạch của trạm. 4. Quản lý sức khỏe cộng đồng và tham gia tuyển nghĩa vụ quân sự khiđược phân công. 5. Bác sỹ tham gia khám thai, đỡ đẻ thường, theo dõi quản lý thai sản. 6. Tham mưu với trưởng trạm y tế triển khai thực hiện các nội dungtrong 10 chuẩn Quốc gia về y tế Phường trên địa bàn duy trì th ường xuyênđạt hiệu quả. 6 7. Ghi chép, thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao, báocáo trạm trưởng tổng hợp. 8. Thực hiện các thủ thuật và làm các tiểu phẫu tại trạm theo phân cấp. 9. Bác sỹ hướng dẫn y sỹ về chuyên môn và hướng dẫn kiểm tra y táthực hiện y lệnh. Y sỹ hướng dẫn kiểm tra y tá thực hiện y lệnh. 10. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công. II. Mối quan hệ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và ch ỉ đạo v ề chuyênmôn nghiệp vụ của trung tâm y tế dự phòng Quận, bệnh viện Quận và cácchuyên khoa nghành dọc cấp trên. Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt ch ẽ vớicác đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với cácthành viên trong trạm. 7. Nhiệm vụ của y sỹ sản và nữ hộ sinh I.Nhiệm vụ 1. Khám chữa bệnh, thường trực cấp cứu theo phân cấp, được trạmtrưởng giao. 2. Tham gia khám thai, đỡ đẻ thường, theo dõi quản lý thai sản, làm cácthủ thuật chuyên môn được phân cấp. 3. Quản lý theo dõi, thực hiện chăm sóc ch ương trình CSSK bà m ẹ tr ẻem như sức khỏe sinh sản, phòng chống suy dinh dưỡng, phòng ch ống tiêuchảy, tiêm chủng mở rộng. 4. Tham gia tuyên truyền bảo vệ sức khỏe cộng đồng. 5. Thực hiện dịch vụ KHHGĐ được phân cấp. 6. Ghi chép thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao báocáo trưởng trạm tổng hợp. 7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công. II. Mối quan hệ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và ch ỉ đạo v ề chuyênmôn nghiệp vụ của trung tâm y tế dự phòng Quận, bệnh viện Quận và cácchuyên khoa nghành dọc cấp trên. Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt ch ẽ vớicác đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với cácthành viên trong trạm. 8. Nhiệm vụ của điều dưỡng (y tá) I. Nhiệm vụ 1. Thực hiện mệnh lệnh của y, bác sỹ và chăm sóc bệnh nhân tại trạm,tham gia thường trực cấp cứu cùng với y, bác sỹ. 2. Thực hiện quy trình vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại trạm. 3. Tham gia tuyên truyền giáo dục sức khỏe cộng đồng. 4. Ghi chép thống kê số liệu theo biểu mẫu những việc được giao báocáo Trưởng trạm tổng hợp. 5. Tham gia thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và các chươngtrình y tế Quốc gia khác khi được phân công. 7 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng phân công phù h ợp vớibằng cấp chuyên môn của điều dưỡng(y tá) II. Mối quan hệ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và ch ỉ đạo v ề chuyênmôn nghiệp vụ của trung tâm y tế dự phòng Quận, bệnh viện Quận và cácchuyên khoa nghành dọc cấp trên. Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt ch ẽ vớicác đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với cácthành viên trong trạm. 9. Nhiệm vụ của dược sỹ trung cấp I. Nhiệm vụ 1. Quản lý quầy thuốc thiết yếu (phải có 60 lo ại thu ốc tr ở lên theo danhmục thuốc quy định của Bộ y tế) bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãnthuốc, có tủ, ngăn thuốc gây nghiện, thuốc độc riêng theo Quy chế. 2. Quản lý cấp phát thuốc cho các đối tượng khám chữa bệnh và ngườicó the bảo hiểm y tế, thực hiện theo đúng quy chế dược chính, đặc bi ệt làthuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc, quản lý thuốc rõ ràngtheo từng nguồn và sử dụng theo đúng quy định. 3. Tham mưu với trạm trưởng kiểm tra, hướng dẫn thực hiện tủ thuốccấp cứu tại phòng khám, luôn có đủ thuốc cấp cứu trên địa bàn thuốc chốngsốc theo quy định 4. Thực hiện chế độ thống kê báo cáo về công tác Dược chính xác,kịpthời. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công. II. Mối quan hệ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng trạm y tế và ch ỉ đạo v ề chuyênmôn nghiệp vụ của trung tâm y tế dự phòng Quận, bệnh viện Quận và cácchuyên khoa nghành dọc cấp trên. Giữ mối quan hệ với chính quyền địa phương và kết hợp chặt ch ẽ vớicác đoàn thể quần chúng tại địa phương, quan hệ phối hợp công tác với cácthành viên trong trạm. QUY ĐỊNH VỀ Y ĐỨC (Tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác y tế)(Ban hành kèm theo quyết định số: 20881BYT-QĐ ngày 06 tháng 11nǎm 1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế)Y đức là phẩm chất tốt đẹp của người làm công tác y tế, được biểu hiện ởtinh thần trách nhiệm cao, tận tuỵ phục vụ, hết lòng thương yêu chǎm sócngười bệnh, coi họ đau đớn như mình đau đớn, như lời Chủ tịch Hồ ChíMinh đã dạy: “Lương y phải như từ mẫu”. Phải thật thà đoàn kết, khắc phụckhó khǎn, học tập vươn lên để hoàn thành nhiệm vụ, toàn tâm toàn ý xâydựng nền Y học Việt Nam.

Xem thêm: Bệnh Viện K Cơ Sở 3 Tân Triều, Bệnh Viện K Cơ Sở Tân Triều Kết Thúc Cách Ly Y Tế

Xem thêm: Bài Thuốc Đông Y Chữa Bệnh Trĩ Bằng Đông Y Chữa Bệnh Trĩ Từ Bv Y Học Cổ Truyền

Y đức phải thể hiện qua những tiêu chuẩn, nguyên 8tắc đạo đức được xã hội thừa nhận.1. Chǎm sóc sức khoẻ cho mọi người là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứngtrong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải cólương tâm và trách nhiệm cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng caophẩm chất đạo đức của thầy thuốc. Không ngừng học tập và tích cực nghiêncứu khoa học để nâng cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng vượt qua mọi khókhǎn gian khổ vì sự nghiệp chǎm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.2. Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn.Không được sử dụng người bệnh làm thực nghiệm cho những phương phápchẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học khi chưa được phép của Bộ Y tế vàsự chấp nhận của người bệnh.3. Tôn trọng quyền được khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân. Tôn trọngnhững bí mật riêng tư của người bệnh; khi thǎm khám, chǎm sóc cần bảođảm kín đáo và lịch sự. Quan tâm đến những người bệnh trong diện chínhsách ưu đãi xã hội. Không được phân biệt đối xử với người bệnh. Khôngđược có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và gây phiền hà cho ngườibệnh. Phải trung thực khi thanh toán các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.4. Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở, tậntình; trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh. Phảigiải thích tình hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ hiểu để cùng hợptác điều trị; phổ biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lợi và nghĩa vụcủa người bệnh; động viên an ủi, khuyến khích người bệnh điều trị, tậpluyện để chóng hồi phục. Trong trường hợp bệnh nặng hoặc tiên lượng xấucũng phải hết lòng cứu chữa và chǎm sóc đến cùng, đồng thời thông báo chogia đình người bệnh biết.5. Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đoán, xử trí kịp thời không được đùnđẩy người bệnh.6. Kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý antoàn; không vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bệnh thuốc kém phẩm chất,thuốc không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.7. Không được rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thờicác diễn biến của người bệnh.8. Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điềutrị, tự chǎm sóc và giữ gìn sức khỏe.9. Khi người bệnh tử vong, phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và hướng dẫn,giúp đỡ gia đình họ làm các thủ tục cần thiết. 910. Thật thà, đoàn kết tôn trọng đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy, sẵnsàng truyền thụ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau.11. Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiệm về mình khôngđổ lỗi cho đồng nghiệp, cho tuyến trước12. Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng chống dịchbệnh, cứu chữa người bị nạn, ốm đau tại cộng đồng; gương mẫu thực hiện nếpsống vệ sinh, giữ gìn môi trường trong sạch. 4. Hoạt động các chương trình a. Tiêm chủng mở rộng – Tỷ lệ trẻ em b. Kế hoạch hóa gia đình – Quản lý và tuyên truyền vận động các cặp vợ ch ồng th ực hi ện sinh đ ẻkế hoạch. – Đăng ký thôi đẻ hẳn. – Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống 1,5%. – Tăng cường dịch vụ SKSS – KHHGĐ đến người dân. – Tổ chức tốt 2 chiến dịch SKSS – KHHGĐ đạt chỉ tiêu giao. 7. Giáo dục sức khỏe – Tuyên truyền qua hệ thống lao đài, nói chuy ện chuyên đề GĐSK nhóm,vãng gia 24 lần/ năm. – Tăng cường giám sát kỹ năng GĐSK mạng lười y tế xã 12 lần/ năm. – Viết tin bài, phát tranh ảnh, tài liệu… cho cộng đồng 24 lần/ năm. 8. HIV/AIDS – Bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS: quản lý 100%. – Đối tượng nguy cơ: quản lý 100%. – Tư vấn tại trạm y tế cho phụ nữ có thai và đối tượng nguy cơ đi xétnghiệm máu tại Trung tâm y tế Huyện Giao Thủy. – Nói chuyện chuyên đề: 12 buổi. – Giáo dục sức khỏe nhóm đối tượng nguy cơ: 12 buổi. – Củng cố điểm cấp bao cao su ở xã. 9. Vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường a. Vệ sinh an toàn thực phẩm – Hộ kinh doanh: quản lý 100%. – Vận động khám sức khỏe định kỳ cấp sổ 100%. – Tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm cho người trực ti ếp kinh doanh:1 lần/ năm. – Kiểm tra: 4 lần/ năm. b. Vệ sinh môi trường – Hộ chăn nuôi : quản lý 100%. – Thực hiện 3 chương trình vệ sinh : đạt 100%. 11 – Tỷ lệ hộ dùng nước sạch : 92%. 10. Y tế học đường – Mẫu giáo, cấp I, cấp II quản lý học sinh 12 lần/ năm. – Nói chuyện chuyên đề : 12 buổi/ năm. – Khám sức khỏe đầu năm học và tẩy giun định kỳ 2 lần/ năm. 11. CDD – Giảm số ca mắc bệnh tiêu chảy nhất là trẻ – Thực hiện tốt các chi tiêu kế hoạch đề ra. Hướng d ẫn ng ười dân khámvà cấp thuốc khi có bệnh xảy ra. – Phát thanh tuyên truyền, cung cấp và hướng dẫn người dân trước khi đivào vùng sốt rét. 16. Bướu cổ – Điều tra quản lý bệnh nhân bướu cổ, hướng dẫn khám và điều trị bệnh. – Tổ chức cung cấp muối iốt cho các đội, xóm. – Vận động tuyên truyền người dân dùng muối iốt thay cho muối thường. – Tỷ lệ hộ dùng muối iốt 97%. – Phát tờ rơi, GDSK nhóm, phát thanh tuyên truyền. 17. Bệnh phong – Theo dõi, phát hiện, quản lý bệnh nhân phong. – Tổ chức giáo dục kiến thức phòng bênh phong trong trường học cũngnhư trong cộng đồng, hợp đồng phát thanh với nghành VHTT. 18. Bệnh truyền nhiễm – chống dịch – Giảm tỷ lệ mắc bệnh nhất là trẻ em và người già. Các bệnh th ườnggặp: . Viêm phổi. . Viêm phế quản. . Tiêu chảy. . Cúm. – Không để dịch bệnh xảy ra. 19. Lao – Quản lý 100% bệnh nhân lao uống và tiêm thuốc tại trạm y tế xã. – Không để bệnh nhân bỏ trị và tái phát. – Hướng dẫn bệnh nhân nghi ngờ bệnh Lao nên đi xét nghiệm đờm. 20. Thống kê và báo cáo – Đảm bảo thống kê cập nhật số liệu thường xuyên. – Báo cáo đầy đủ đúng thời gian Quy định. – Các chương trình củng cố sổ sách, báo cáo đúng tuyến độ quy định. 13 – Tổ chức sơ kết đánh giá hàng quý và rút kinh nghiệm cho quý sau. 21. Công tác Dân số – Kế hoạch hóa gia đình a. Công tác dân số – Giảm tỷ suất sinh năm 2011 từ 13,6% xuống còn 13,1% giảm 0,5%. – Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 từ 7,14% xuống còn 5,64% giảm 1,5%. – Cụ thể giảm số sinh từ 70 trẻ xuống còn 68 trẻ và con thứ 3 từ…..trẻxuống còn….trẻ giảm….trẻ. b. Kế hoạch hóa gia đình – Đình sản -Vòng tránh thai – Thuốc viên – Thuốc tiêm – Thuốc cấy – Bao cao su c. Phòng chống viêm nhiễm – Khám phụ khoa – Điều trị III. Danh mục thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc. a. Danh mục thuốc 1. Thuốc mỡ tra mắt Tetracycyclin 1% + Hàm lượng Tetracylin hy droclorid: 0,05g. + Chỉ định: đau mắt hột, viên kết mạc và giác mạc do nhiễm trùng, loétgiác mạc có bội nhiễm, viên mi mắt, lẹo. 2. Thuốc tra mắt),4% Hàm lượng Cloraphenicol: 32mg Acid boric:88 mg Natri clorid: 16 mg Natri borat: 16 mg Methyl paraben: 1,44 mg Methyl paraben: 0,16 mg 14 Nước cất vừa đủ: 8ml + Chỉ định: Chữa viên mắt, viên túi lệ, viêm giác mạc, nhiễm khuẩn mắt,đau mắt hột. 3. Viên nang Coldacmin. + Hàm lượng: Paracetamol: 325 mg Chlor pheniramaine maleate: 4 mg + Chỉ định: Cảm sốt, đau nhức như đau nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi,viêm màng nhầy do dị ứng với thời tiết • Các trường hợp dị ứng, mày đay , mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêmmũi vận mạch do hirtamin. • Trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhứcđầu, sổ mũi, ớn lạnh. 4. Viên bao phim Mofen 400. – Hàm lượng: Ibuprofen USP: 400 mg. – Chỉ định: Mofen là dạng thuốc chống viêm không có cấu trúc steraid,vừa có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt, thuốc có hiệu qu ả gi ảmviêm, giảm đau và hạ sốt, thuốc cớ hiệu quả giảm đau tốt trong hầu hết cácchứng đau thông thường như đau răng, đau trong lúc kinh kỳ, đau kh ớp, đaumô mềm trong chấn thưởng sau mổ. 5. Viên nén cimetidin 200 mg. – Hàm lượng: Cimetidin 200mg – Chỉ định + Điều trị ngắn hạn: Loét tá tràng tiến triển. + Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành. + Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính. + Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét. + Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng + Chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng. 6. Thuốc bột Mitux. – Hàm lượng: Acetylcystein 200 mg 15 – Chỉ định: Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô h ấptrong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấpvà mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch. 7. Viêm nén dài bao phim Penicilin V Kali 1000000 IU – Hàm lượng: Phenoxymethylpenicilin Kali 1000000 IU – Chỉ định: + Điều trị nhiễm khuẩn thông thường nhẹ và trung bình, nhiễm khuẩnđường hô hấp trên, viêm, họng, viêm amidan, viêm tai giữa. + Nhiễm khuẩn ở miệng, họng. + Viêm phổ thể nhẹ do Pneumaococus + Nhiễm khuẩn da và mô mềm. + Phòng thấp khớp tái phát. + Nhiễm khuẩn huyết, viêm xương tủy cấp và mãn, viêm màng trong timdo liên cầu, bạch hầu do vi khuẩn nhạy cảm. 8. Viên nang cứng Amoxicilin 250 mg hoặc 500 mg. – Chỉ định + Điều trị trong nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm tai giữa, viêmxoang, viêm amidan, ….), nhiễm trùng đường hô hấp dưới (Viêm ph ổ, viêmphế quản), nhiễ trùng da, mô mềm (Viêm mô tế bào, vết thương nhiễm trùng,nhiễm trùng hoa liễu), nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm khuẩn răng miệng điềutrị dự phòng viêm màng trong tim. 9. Viên nang cứng Cephalexin 250mg, 500mg. – Hàm lượng. Cephalexin 250 mg hoặc 500 mg – Chỉ định. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tínhvà giản phế quản nhiễm khuẩn. + Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: Viêm tai giữa, viêm x ương chũm, viêmxoang, viêm amidan, hốc và viêm họng. + Viêm xương khớp: nhiễm khuẩn răng. + Viêm da và các mô mềm. + Nhiễm khuẩn đường niệu 16 + Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa + Bệnh lậu 10. Viên nang Helinzole – Hàm lượng: Omeprazol 20mg. + Chỉ định: Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm th ực qu ản do tràongược, hội chứng tăng tiết acid dịch vị. 11. Viên bao phimtan trong ruột serratiopeptidase 10mg Stada 10mg. – Hàm lượng serratiopeptidase 10mg + Chỉ định: Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương phù và s ưng do viêmở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại. + Viêm trong như tai, mũi, họng, viêm xong, viêm tai, viêm tai gi ữa, viêmhọng, sau phẫu thuật mở hang viêm nướu răng, apxe ở răng + Sạn phụ khoa căng ngực ứ sữa. + Niệu khoa: Viêm bàng quang, viêm màng tinh hoàn. + Khoa mắt: Xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể. Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng. + Kho khạc đàm trong các trương hợp sau: Viêm ph ế quản, lao ph ổi, hensuyễn và sau khi gây mê. 12. Viên ngan mềm: Enpovid A,D – Hàm lượng: Vitamin A 50000 IU. + Vitamin D3 400 IU. – Chỉ định: Bổ sung vitamin A, D cho trẻ còi xương, tuổi đang pháttrineer, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà, giảm th ị l ực do thi ếuvitamin A. + Chứng co giật, co giật do thiếu cacli, bệnh nhiễm xương. 13. Viên nén bao phim Lobenrin. – Hàm lượng: Bereerin Clorid 25mg. Mộc hương 175 mg. Ba chè 100mg 17 – Chỉ định: ỉa chảy, đau bụng, viêm ruột cấp và mãn tính, ch ữa lỵ trựctrùng, phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột khác. 14. Viên nén vitaminC 100mg – Hàm lượng Acid ascarbic 100 mg – Chỉ định: Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C + Phối hợp với derferioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong đi ều trịThalassemia. 15. Viên nén Metronidazole 250 mg – Hàm lượng: Metronidaxole 250 – Chỉ định + Nhiễm trichomonas vaginalis ở đường niệu sinh dục. + Bệnh do amip, viêm âm đạo không đặc hiệu, bệnh do Giardia lambilia,viêm loét miệng, trứng cá đỏ, điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khi sau ph ẫu thu ậtở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa. Viêm loétdạ dày, tá tràng do nhiễm Helycobacter pylori 16. Viên nén Devomir – Hàm lượng: Cinarizin 25mg – Chỉ định: Phòng ngừa và điều trị say nóng, say tầu xe, máy bay. + Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu. + Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do rối lo ạn ti ền đình, th ắtmạch máu não. 17. Viên nén dài Paracetamol – Hàm lượng: Paracetamol 500 mg – Chỉ định: Điều trị các chứng đau cho nguyên nhân khác nhau: nh ức đ ầu,đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, đau nhức hệ xương cơ, đaurăng. + Sốt do nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm phế quản, làm giảm đau nh ứcvà hạ sốt trong các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, sốt do virut. 18. Viên nén Clorocid 250mg. – Hàm lượng: Cloramphenicol 250mg. 18 – Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, do RicKettsia,Chlamcydia. 19. Viên nén bao phim Sepratis. – Hàm lượng: Ciprofloxacin 500mg. – Chỉ định: Trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, phổi, tai – mũi -họng. + Trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, bệnh lậu, viêmnhiễm phần phụ, viêm tuyến tiền liệt. + Các bệnh nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương, kh ớp,nhiễm trùng huyết, viêm phúc mạc, viêm đường mật 20. Viên bao đường Aminazin 25mg – Hàm lượng. Chlopromazin Hydroclorid 25mg. – Chỉ định: Tất cả các thể tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng c ảm c ủarối loạn lưỡng cực, buồn nôn, nôn, các chứng nấc khó chữa trị, an th ần tr ướcphẫu thuật, bệnh porphyrin cấp gián cách, bệnh uấn ván. 21. Viên nén Pharacoter – Hàm lượng: Terpin Hydrat 100mg Codei base 10mg – Chỉ định: Ho gió, ho khan, ho do viêm khí quản, ho do viêm phế quản. 22. Viên nén Hapacol Codein – Hàm lượng: Paracetamol 500mg Codein Phosphat 8mg – Chỉ định: Điều trị các triệu chứng đau nhức có hoạc không kèm sốttrong các trường hợp sau: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, bong gân,đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thầnkinh, cảm lạnh, cảm cúm. 23. Viên nén Hasalbu – Hàm lượng: Salbutamal 2mg 19 – Chỉ định: Điều trị và dự phòng các cơn hen phế quản, điều trị tắc nghẽnđường thở hồi phục được. Các bệnh quản phổi mãn tính, dự phòng do hensuyễn trước khi luyện tập hoặc gắng sức. 24. Viên nén dài bao phim Vita Alpha – Hàm lượng: Thiamin Nitrat 5mg Riboflavin 4mg Pyridoxin Hydroclorid 5mg Nicotinamid 10mg Claci pantothenat 6mg – Chỉ định: Cung cấp cân đối cho cơ thể cac Vitamin trong trượng h ợpthiếu do chế độ ăn uống không cân đối, thiếu niên trong giai đoạn tăngtrưởng, người già, người nghiện rượu kinh niên, bệnh nhân đái tháo đường,giai đoạn dưỡng bệnh. – Dự phòng và điều trị trường hợp thiếu Vitamin như trong bệnh Beri –Beri, bệnh Sprue, bệnh Pellagra…Các bệnh rối loạn hấp thu, tiêu ch ảy, dùngkháng sinh dài ngày. 25. Viên nén bao phim tan trong ruột Diclofenac – Hàm lượng: Diclofenac 50mg – Chỉ định: Điều trị viêm, đau trong các trường hợp: + Rối loạn cơ xương và khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương kh ớp,các dạng viêm và thoái hóa tiến triển của thấp khớp, các hội ch ứng đau củacột sống, thoái hóa đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nh ứcxương. Rối loạn mô mềm: Bong gân, căng gân. + Các trường hợp đau nhức khác: Đau lưng, đau nhức vai, đau do ch ấnthương, đau đầu, đau bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đauviêm phần phụ. Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt Amidan>Làm gi ảm cáctriệu chứng đau, viêm hoặc không có kèm theo sốt trong các trường hợp daonhiễm virut, vi khuẩn. 26. Viên nén Vitamin B6 25mg – Hàm lượng: Pyridoxin Hydroclorid 25mg 20

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *